Đề kiểm tra lý 9
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Vy |
Ngày 14/10/2018 |
37
Chia sẻ tài liệu: Đề kiểm tra lý 9 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
Họ và tên:
Lớp: 9/
KIỂM TRA 1 TIẾT LÝ 9
ĐỀ A.
Điểm:
Lời phê:
I. Trắc nghiệm: (3đ).
Câu 1. Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 12V thì ường độ dòng điện chạy qua nó là 0,5A. Nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó tăng lên 36V thì cường độ dòng điện qua nó là bao nhiêu?
A.1,5A . B. 2A. C. 0,17A. D. Không có giá trị nào.
Câu 2. Thương số đối với mỗi dây dẫn có trị số:
A.Tăng khi hiệu điện thế U tăng. B. Giảm khi cường độ dòng điện I giảm.
C. Không đổi. D. Giảm khi hiệu điện thế U giảm.
Câu 3. Điện trở R1 = 2, R2 = 3được mắc nối tiếp nhau. Điện trở tương đương của đoạn mạch này là:
A. Rtđ =6 . B. Rtđ = 1,2. C. Rtđ = 0,83. D. Rtđ = 5 .
Câu 4. Nguyên tắc hoạt động của biến trở con chạy dựa vào mối quan hệ giữa:
A. Điện trở với chiều dài của dây. B. Điện trở với tiết diện của dây.
C. Điện trở với vật liệu làm dây dẫn. D. Điện trở với khối lượng của dây dẫn.
Câu 5. Dây thứ nhất có điện trở R1 = 4 và chiều dài l1 = 10m , nếu điện trở dây thứ hai giảm đi một nữa thì chiều dài chiều dài dây thứ hai bằng:
A/ 20m. B/ 5m. C/ 3,2m. D/ 10m.
Câu 6. Số vôn ghi trên dụng cụ điện cho biết:
A. Cường độ dòng điện định mức. B. Công suất định mức. C. Hiệu điện thế sử dụng. D. Hiệu điện thế định mức.
Câu 7. Dấu hiệu chứng tỏ dòng điện có mang năng lượng là:
A. Dòng điện chỉ có khả năng thực hiện công. B. Dòng điện chỉ có khả năng cung cấp nhiệt lượng.
C. Dòng điện có khả năng thực hiện công và cung cấp nhiệt lượng. D. Cả A, B, C không đúng.
Câu 8. Điện năng chuyển hóa thành nhiệt năng có ích khi cho dòng điện chạy qua đồ dùng điện nào sau đây:
A. Bàn là. B. Bếp điện. C. Nồi cơm điện. D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 9. 1kWh bằng bao nhiêu Jun?
A. 1 000J. B. 3 600 000J. C. 1 000 000J. D. 3600J.
Câu 10. Các đồ dùng điện có cùng điện trở và thực hiện trong cùng một đơn vị thời gian thì nhiệt lượng tỏa ra trong dây dẫn có mối quan hệ như thế nào với cường độ dòng điện chạy qua nó:
A. Tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện. B. Tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện.
C. Tỉ lệ nghịch với bình phương cường độ dòng điện. D. Tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện.
Câu 11. Lợi ích của việc tiết kiệm điện năng là:
A. Giảm chi tiêu cho gia đình. B. Các dụng cụ được sử dụng lâu bền hơn.
C. Dành phần điện năng tiết kiệm cho sản xuất. D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 12. Nếu cơ thể người tiếp xúc với dây trần có điện áp nào dưới đây có thể gây nguy hiểm đối với cơ thể người:
A. 6V. B. 12V. C. 39V. D. 220V.
II. Tự luận: (7đ).
Câu 1. Phát biểu và viết hệ thức tính công suất điện .(2đ)
Câu 2. Một biến trở con chạy được quấn bằng dây nicrôm có điện trở suất 1,1.10-6m, chiều dài 6,75m và có tiết diện 0,225mm2.
a. Tính điện trở của dây làm bếp nói trên.
b. Mắc biến trở nói trên nối tiếp với một bóng đèn có điện trở 5 và đặt vào hai đầu một đoạn mạch có cường độ dòng điện 0,4A .Tính hiệu điện thế đặt vào giữa hai đầu đoạn mạch?(2đ).
Câu 3. Một bếp điện loại 220V – 1000W được sử dụng với
Lớp: 9/
KIỂM TRA 1 TIẾT LÝ 9
ĐỀ A.
Điểm:
Lời phê:
I. Trắc nghiệm: (3đ).
Câu 1. Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 12V thì ường độ dòng điện chạy qua nó là 0,5A. Nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó tăng lên 36V thì cường độ dòng điện qua nó là bao nhiêu?
A.1,5A . B. 2A. C. 0,17A. D. Không có giá trị nào.
Câu 2. Thương số đối với mỗi dây dẫn có trị số:
A.Tăng khi hiệu điện thế U tăng. B. Giảm khi cường độ dòng điện I giảm.
C. Không đổi. D. Giảm khi hiệu điện thế U giảm.
Câu 3. Điện trở R1 = 2, R2 = 3được mắc nối tiếp nhau. Điện trở tương đương của đoạn mạch này là:
A. Rtđ =6 . B. Rtđ = 1,2. C. Rtđ = 0,83. D. Rtđ = 5 .
Câu 4. Nguyên tắc hoạt động của biến trở con chạy dựa vào mối quan hệ giữa:
A. Điện trở với chiều dài của dây. B. Điện trở với tiết diện của dây.
C. Điện trở với vật liệu làm dây dẫn. D. Điện trở với khối lượng của dây dẫn.
Câu 5. Dây thứ nhất có điện trở R1 = 4 và chiều dài l1 = 10m , nếu điện trở dây thứ hai giảm đi một nữa thì chiều dài chiều dài dây thứ hai bằng:
A/ 20m. B/ 5m. C/ 3,2m. D/ 10m.
Câu 6. Số vôn ghi trên dụng cụ điện cho biết:
A. Cường độ dòng điện định mức. B. Công suất định mức. C. Hiệu điện thế sử dụng. D. Hiệu điện thế định mức.
Câu 7. Dấu hiệu chứng tỏ dòng điện có mang năng lượng là:
A. Dòng điện chỉ có khả năng thực hiện công. B. Dòng điện chỉ có khả năng cung cấp nhiệt lượng.
C. Dòng điện có khả năng thực hiện công và cung cấp nhiệt lượng. D. Cả A, B, C không đúng.
Câu 8. Điện năng chuyển hóa thành nhiệt năng có ích khi cho dòng điện chạy qua đồ dùng điện nào sau đây:
A. Bàn là. B. Bếp điện. C. Nồi cơm điện. D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 9. 1kWh bằng bao nhiêu Jun?
A. 1 000J. B. 3 600 000J. C. 1 000 000J. D. 3600J.
Câu 10. Các đồ dùng điện có cùng điện trở và thực hiện trong cùng một đơn vị thời gian thì nhiệt lượng tỏa ra trong dây dẫn có mối quan hệ như thế nào với cường độ dòng điện chạy qua nó:
A. Tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện. B. Tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện.
C. Tỉ lệ nghịch với bình phương cường độ dòng điện. D. Tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện.
Câu 11. Lợi ích của việc tiết kiệm điện năng là:
A. Giảm chi tiêu cho gia đình. B. Các dụng cụ được sử dụng lâu bền hơn.
C. Dành phần điện năng tiết kiệm cho sản xuất. D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 12. Nếu cơ thể người tiếp xúc với dây trần có điện áp nào dưới đây có thể gây nguy hiểm đối với cơ thể người:
A. 6V. B. 12V. C. 39V. D. 220V.
II. Tự luận: (7đ).
Câu 1. Phát biểu và viết hệ thức tính công suất điện .(2đ)
Câu 2. Một biến trở con chạy được quấn bằng dây nicrôm có điện trở suất 1,1.10-6m, chiều dài 6,75m và có tiết diện 0,225mm2.
a. Tính điện trở của dây làm bếp nói trên.
b. Mắc biến trở nói trên nối tiếp với một bóng đèn có điện trở 5 và đặt vào hai đầu một đoạn mạch có cường độ dòng điện 0,4A .Tính hiệu điện thế đặt vào giữa hai đầu đoạn mạch?(2đ).
Câu 3. Một bếp điện loại 220V – 1000W được sử dụng với
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Vy
Dung lượng: 114,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)