ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
Chia sẻ bởi Bùi Văn Nhuận |
Ngày 11/10/2018 |
46
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HUYỆN KIM BÔI
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I, NĂM HỌC 2017 - 2018
Môn: Ngữ văn - Lớp 6
Thời gian làm bài 90 phút, không kể thời gian giao đề
(Đề thi gồm 01 trang)
Phần I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)
Ghi ra giấy thi chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất.
Câu 1. Nhóm truyện nào sau đây không cùng thể loại?
A. Bánh chưng, bánh giầy; Thánh Gióng; Sơn Tinh, Thủy Tinh.
B. Thầy bói xem voi; Ếch ngồi đáy giếng; Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng.
C. Cây bút thần; Thạch Sanh; Ông lão đánh cá và con cá vàng.
D. Sự tích Hồ Gươm; Em bé thông minh; Đeo nhạc cho mèo.
Câu 2. Bài học nào sau đây đúng với truyện Treo biển?
A. Nên nghe theo nhiều người góp ý.
B. Chỉ làm theo lời khuyên đầu tiên.
C. Phải tự chủ trong cuộc sống, tiếp thu có chọn lọc ý kiến người khác.
Câu 3. Tên người, tên địa danh nước ngoài phiên âm theo âm Hán Việt được viết hoa như thế nào?
A. Viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi tiếng.
B. Viết hoa chữ cái đầu tiên của từ.
C. Viết hoa toàn bộ chữ cái của từng tiếng.
D. Không viết hoa tên đệm của người.
Câu 4. Có bao nhiêu cụm danh từ trong đoạn văn sau:
Mã Lương vẽ ngay một chiếc thuyền lớn. Vua, hoàng hậu, công chúa, hoàng tử và các quan đại thần kéo nhau xuống thuyền. Mã Lương đưa thêm vài nét bút, gió thổi lên nhè nhẹ, mặt biển nổi sóng lăn tăn, thuyền từ từ ra khơi.
(Cây bút thần – Ngữ văn 6, tập một)
A. Một. B. Hai. C. Ba. D. Bốn.
Câu 5. Nhận xét nào sau đây đúng về kể chuyện tưởng tượng sáng tạo?
A. Dựa vào câu chuyện cổ tích rồi kể lại.
B. Kể lại một câu chuyện đã được học trong sách vở.
C. Nhớ và kể lại một câu chuyện có thật.
D. Tưởng tượng và kể một câu chuyện có logic tự nhiên và ý nghĩa.
Câu 6. Trong các từ sau, từ nào là từ ghép?
A. cuồn cuộn B. tươi tốt C. lênh đênh D. sung sướng.
Phần II. Tự luận (7,0 điểm)
Kể về một tấm gương tốt trong học tập hay trong việc giúp đỡ bạn bè mà em biết.
----------------------- Hết -----------------------
HƯỚNG DẪN CHẤM
Môn: Ngữ văn - Lớp 6
I. Trắc nghiệm. (mỗi câu đúng 0,5 điểm)
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
D
C
A
C
D
B
II. Tự luận. (7,0 điểm)
1. Yêu cầu chung
- Bài văn có bố cục đủ ba phần.
- Diễn đạt mạch lạc, liên kết chặt chẽ.
2. Yêu cầu cụ thể
Mở bài: (1,0 điểm)
- Giới thiệu về người bạn tốt mà em sắp kể.
- Giới thiệu qua về thành tích học tập hay việc tốt của bạn.
Thân bài: (5,0 điểm)
- Kể những điểm nội bật về người bạn của em.
+ Hoàn cảnh gia đình.
+ Thành tích học tập.
+ Lối sống.
+ Quan hệ bạn bè, thầy cô ra sao?
- Kể lại một kỉ niệm sâu sắc của người bạn đó để lại ấn tượng trong lòng em.
- Học được điều gì khi chơi với người bạn đó?
Kết bài: (1,0 điểm)
- Viết ra những cảm nghĩ của em về người bạn đó (tự hào, thán phục).
- Nêu bài học về việc giao lưu với bạn (gần mực thì đen, gần đèn thì rạng).
*Lưu ý :
- Hướng dẫn chấm phần Tự luận chỉ là những gợi ý cơ bản, giáo viên cần linh hoạt.
- Chỉ cho điểm tối đa với mỗi ý khi bài làm đạt cả hai yêu cầu về kỹ năng và kiến thức.
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HUYỆN KIM BÔI
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I, NĂM HỌC 2017 - 2018
Môn: Ngữ văn - Lớp 7
Thời gian làm bài 90 phút, không kể thời gian giao đề
(Đề thi gồm 01 trang)
Phần I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)
Ghi ra giấy thi chữ cái đứng trước câu trả lời
HUYỆN KIM BÔI
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I, NĂM HỌC 2017 - 2018
Môn: Ngữ văn - Lớp 6
Thời gian làm bài 90 phút, không kể thời gian giao đề
(Đề thi gồm 01 trang)
Phần I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)
Ghi ra giấy thi chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất.
Câu 1. Nhóm truyện nào sau đây không cùng thể loại?
A. Bánh chưng, bánh giầy; Thánh Gióng; Sơn Tinh, Thủy Tinh.
B. Thầy bói xem voi; Ếch ngồi đáy giếng; Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng.
C. Cây bút thần; Thạch Sanh; Ông lão đánh cá và con cá vàng.
D. Sự tích Hồ Gươm; Em bé thông minh; Đeo nhạc cho mèo.
Câu 2. Bài học nào sau đây đúng với truyện Treo biển?
A. Nên nghe theo nhiều người góp ý.
B. Chỉ làm theo lời khuyên đầu tiên.
C. Phải tự chủ trong cuộc sống, tiếp thu có chọn lọc ý kiến người khác.
Câu 3. Tên người, tên địa danh nước ngoài phiên âm theo âm Hán Việt được viết hoa như thế nào?
A. Viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi tiếng.
B. Viết hoa chữ cái đầu tiên của từ.
C. Viết hoa toàn bộ chữ cái của từng tiếng.
D. Không viết hoa tên đệm của người.
Câu 4. Có bao nhiêu cụm danh từ trong đoạn văn sau:
Mã Lương vẽ ngay một chiếc thuyền lớn. Vua, hoàng hậu, công chúa, hoàng tử và các quan đại thần kéo nhau xuống thuyền. Mã Lương đưa thêm vài nét bút, gió thổi lên nhè nhẹ, mặt biển nổi sóng lăn tăn, thuyền từ từ ra khơi.
(Cây bút thần – Ngữ văn 6, tập một)
A. Một. B. Hai. C. Ba. D. Bốn.
Câu 5. Nhận xét nào sau đây đúng về kể chuyện tưởng tượng sáng tạo?
A. Dựa vào câu chuyện cổ tích rồi kể lại.
B. Kể lại một câu chuyện đã được học trong sách vở.
C. Nhớ và kể lại một câu chuyện có thật.
D. Tưởng tượng và kể một câu chuyện có logic tự nhiên và ý nghĩa.
Câu 6. Trong các từ sau, từ nào là từ ghép?
A. cuồn cuộn B. tươi tốt C. lênh đênh D. sung sướng.
Phần II. Tự luận (7,0 điểm)
Kể về một tấm gương tốt trong học tập hay trong việc giúp đỡ bạn bè mà em biết.
----------------------- Hết -----------------------
HƯỚNG DẪN CHẤM
Môn: Ngữ văn - Lớp 6
I. Trắc nghiệm. (mỗi câu đúng 0,5 điểm)
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
D
C
A
C
D
B
II. Tự luận. (7,0 điểm)
1. Yêu cầu chung
- Bài văn có bố cục đủ ba phần.
- Diễn đạt mạch lạc, liên kết chặt chẽ.
2. Yêu cầu cụ thể
Mở bài: (1,0 điểm)
- Giới thiệu về người bạn tốt mà em sắp kể.
- Giới thiệu qua về thành tích học tập hay việc tốt của bạn.
Thân bài: (5,0 điểm)
- Kể những điểm nội bật về người bạn của em.
+ Hoàn cảnh gia đình.
+ Thành tích học tập.
+ Lối sống.
+ Quan hệ bạn bè, thầy cô ra sao?
- Kể lại một kỉ niệm sâu sắc của người bạn đó để lại ấn tượng trong lòng em.
- Học được điều gì khi chơi với người bạn đó?
Kết bài: (1,0 điểm)
- Viết ra những cảm nghĩ của em về người bạn đó (tự hào, thán phục).
- Nêu bài học về việc giao lưu với bạn (gần mực thì đen, gần đèn thì rạng).
*Lưu ý :
- Hướng dẫn chấm phần Tự luận chỉ là những gợi ý cơ bản, giáo viên cần linh hoạt.
- Chỉ cho điểm tối đa với mỗi ý khi bài làm đạt cả hai yêu cầu về kỹ năng và kiến thức.
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HUYỆN KIM BÔI
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I, NĂM HỌC 2017 - 2018
Môn: Ngữ văn - Lớp 7
Thời gian làm bài 90 phút, không kể thời gian giao đề
(Đề thi gồm 01 trang)
Phần I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)
Ghi ra giấy thi chữ cái đứng trước câu trả lời
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Văn Nhuận
Dung lượng: 265,65KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)