đề khII lý 8
Chia sẻ bởi Võ Văn Phới |
Ngày 14/10/2018 |
25
Chia sẻ tài liệu: đề khII lý 8 thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
Họ, tên : ...................................... Môn: Vật lý
Lớp 8 (Thời gian: 45 phút).
Điểm
Lời nhận xét của thầy, cô giáo
I. Khoanh tròn vào các chữ cái đứng trước câu trả lời " Đúng"
1. Câu nào đưới đây nói về nhiệt năng là không đúng?
A. Nhiệt năng là một dạng năng lượng.
B. Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
C. Nhiệt năng của một vật thay đổi khi nhiệt độ của vật thay đổi.
D. Nhiệt năng của một vật là nhiệt lượng vật thu vào hay toả ra.
2- Khi đổ 30cm3 rượu vào 30cm3 nước, ta thu được một hỗn hợp rượu - nước có thể tích:
A. Bằng 65cm3 B. Bằng 60cm3 C. Nhỏ hơn 60cm3 D. Lớn hơn 60cm3
3. Khi ném một vật theo phương ngang thì có sự chuyển hoá năng lượng như thế nào?
A. Không có sự chuyển hoá năng lượng. B. Thế năng chuyển hoá thành động năng.
C. Động năng chuyển hoá thành thế năng. D. Thế năng và động năng đều tăng.
4. Công thức tính công suất là: A. P=A.t B. P=F.s C. P= D. P=
5. Một vật như thế nào thì xem là có cơ năng?
A. Để vật đứng yên trên mặt đất B. Vật không thể thực hiện công
C. Vật có khả năng thực hiện công D. Vật đã thực hiện công
6. Nhỏ một giọt nước đang sôi vào một cốc đựng nước ấm thì nhiệt năng của giọt nước và của nước trong cốc thay đổi như thế nào?
A. Nhiệt năng của giọt nước giảm, của nước trong cốc tăng.
B. Nhiệt năng của giọt nước tăng, của nước trong cốc giảm .
C. Nhiệt năng của giọt nước và của nước trong cốc đều tăng.
D. Nhiệt năng của giọt nước và của nước trong cốc đều giảm
7. Một người thực hiện một công 1200J trong thời gian 60 giây. Công suất của người đó là:
A. 2W B. 20W C. 72000W D. 5W
8. Công suất được tính bằng đơn vị:
A. Oát (W) B. Giây (s) C. Niu tơn (N) D. Jun (J)
9. Câu nào sau đây nói về nhiệt lượng là đúng?
A. Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt.
B. Nhiệt lượng là nhiệt năng của vật có đơn vị là jun.
C. Sự truyền nhiệt giữa hai vật dừng lại khi hai vật có nhiệt lượng bằng nhau.
D. Bất cứ vật nào cũng có nhiệt lượng.
10. Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật chậm dần thì đại lượng nào dưới đây của vật không thay đổi?
A. Nhiệt năng B. Khối lượng và trọng lượng
C. Khối lượng riêng và trọng lượng riêng D. Thể tích và nhiệt độ
11. Đường kính của một viên bi khoảng 1,15cm; của phân tử hidro khoảng 0,00000023mm. Vậy đường kính của viên bi gấp bao nhiêu lần của phân tử hidro?
A. 500 triệu lần B. 0,5 triệu lần C. 5 triệu lần D. 50 triệu lần
12. Đặt một thìa nhôm vào một cốc nước nóng thì nhiệt năng của thìa nhôm và của nước trong cốc thay đổi như thế nào?
A. Nhiệt năng của thìa và của nước trong cốc đều tăng.
B. Nhiệt năng của thìa và của nước trong cốc đều giảm.
C. Nhiệt năng của thìa giảm, của nước trong cốc tăng.
D. Nhiệt năng của thìa tăng, của nước trong cốc giảm.
II.Bài toán
1. Người ta đổ 300g nước có nhiệt độ 200C vào một bình đựng nước ở nhiệt độ 1000C. Khối lượng nước trong bình phải bằng bao nhiêu để hỗn hợp nước thu được có nhiệt độ là 400C? Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với bình đựng a với môi trường bên ngoài.
2. Hai chiếc cốc thủy tinh gắn chặt với nhau làm thế nào để mở chúng ra một cách dễ dàng
Lớp 8 (Thời gian: 45 phút).
Điểm
Lời nhận xét của thầy, cô giáo
I. Khoanh tròn vào các chữ cái đứng trước câu trả lời " Đúng"
1. Câu nào đưới đây nói về nhiệt năng là không đúng?
A. Nhiệt năng là một dạng năng lượng.
B. Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
C. Nhiệt năng của một vật thay đổi khi nhiệt độ của vật thay đổi.
D. Nhiệt năng của một vật là nhiệt lượng vật thu vào hay toả ra.
2- Khi đổ 30cm3 rượu vào 30cm3 nước, ta thu được một hỗn hợp rượu - nước có thể tích:
A. Bằng 65cm3 B. Bằng 60cm3 C. Nhỏ hơn 60cm3 D. Lớn hơn 60cm3
3. Khi ném một vật theo phương ngang thì có sự chuyển hoá năng lượng như thế nào?
A. Không có sự chuyển hoá năng lượng. B. Thế năng chuyển hoá thành động năng.
C. Động năng chuyển hoá thành thế năng. D. Thế năng và động năng đều tăng.
4. Công thức tính công suất là: A. P=A.t B. P=F.s C. P= D. P=
5. Một vật như thế nào thì xem là có cơ năng?
A. Để vật đứng yên trên mặt đất B. Vật không thể thực hiện công
C. Vật có khả năng thực hiện công D. Vật đã thực hiện công
6. Nhỏ một giọt nước đang sôi vào một cốc đựng nước ấm thì nhiệt năng của giọt nước và của nước trong cốc thay đổi như thế nào?
A. Nhiệt năng của giọt nước giảm, của nước trong cốc tăng.
B. Nhiệt năng của giọt nước tăng, của nước trong cốc giảm .
C. Nhiệt năng của giọt nước và của nước trong cốc đều tăng.
D. Nhiệt năng của giọt nước và của nước trong cốc đều giảm
7. Một người thực hiện một công 1200J trong thời gian 60 giây. Công suất của người đó là:
A. 2W B. 20W C. 72000W D. 5W
8. Công suất được tính bằng đơn vị:
A. Oát (W) B. Giây (s) C. Niu tơn (N) D. Jun (J)
9. Câu nào sau đây nói về nhiệt lượng là đúng?
A. Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt.
B. Nhiệt lượng là nhiệt năng của vật có đơn vị là jun.
C. Sự truyền nhiệt giữa hai vật dừng lại khi hai vật có nhiệt lượng bằng nhau.
D. Bất cứ vật nào cũng có nhiệt lượng.
10. Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật chậm dần thì đại lượng nào dưới đây của vật không thay đổi?
A. Nhiệt năng B. Khối lượng và trọng lượng
C. Khối lượng riêng và trọng lượng riêng D. Thể tích và nhiệt độ
11. Đường kính của một viên bi khoảng 1,15cm; của phân tử hidro khoảng 0,00000023mm. Vậy đường kính của viên bi gấp bao nhiêu lần của phân tử hidro?
A. 500 triệu lần B. 0,5 triệu lần C. 5 triệu lần D. 50 triệu lần
12. Đặt một thìa nhôm vào một cốc nước nóng thì nhiệt năng của thìa nhôm và của nước trong cốc thay đổi như thế nào?
A. Nhiệt năng của thìa và của nước trong cốc đều tăng.
B. Nhiệt năng của thìa và của nước trong cốc đều giảm.
C. Nhiệt năng của thìa giảm, của nước trong cốc tăng.
D. Nhiệt năng của thìa tăng, của nước trong cốc giảm.
II.Bài toán
1. Người ta đổ 300g nước có nhiệt độ 200C vào một bình đựng nước ở nhiệt độ 1000C. Khối lượng nước trong bình phải bằng bao nhiêu để hỗn hợp nước thu được có nhiệt độ là 400C? Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với bình đựng a với môi trường bên ngoài.
2. Hai chiếc cốc thủy tinh gắn chặt với nhau làm thế nào để mở chúng ra một cách dễ dàng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Võ Văn Phới
Dung lượng: 44,00KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)