ĐỀ KHẢO SÁT NGỮ VĂN 8- GIỮA HỌC KÌ 1- 15-16
Chia sẻ bởi Ninh Thị Loan |
Ngày 11/10/2018 |
49
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ KHẢO SÁT NGỮ VĂN 8- GIỮA HỌC KÌ 1- 15-16 thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THCS TÂN TRƯỜNG
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮ A HOC KỲ 1,
NẮM HỌC 2015- 2016
MÔN: NGỮ VĂN
THỜI GIAN: 90 PHÚT
Đọc kĩ đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi theo yêu cầu:
“ - Mày trói ngay chồng bà đi, bà cho mày xem!
Rồi chị túm lấy cổ hắn, ấn giúi ra cửa. Sức lẻo khoẻo của anh chàng nghiện chạy không kịp với sức xô đẩy của người đàn bà lực điền, hắn ngã chỏng quèo trên mặt
đất, miệng vẫn nham nhảm thét trói vợ chồng kẻ thiếu sưu.
Người nhà Lý trưởng sấn sổ bước đến, hươ gậy chực đánh chị Dậu. Nhanh như cắt, chị Dậu nắm ngay được gậy của hắn. Hai người giằng co nhau du đẩy nhau, rồi ai nấy đều buông gậy ra, áp vào vật nhau. Hai đứa trẻ con kêu khóc om sòm. Kết cục, anh chành hầu cận ông Lý yếu hơn chị chàng con mọn, hắn bị chị này túm tóc lẳng cho một cái, ngã nhào ra thềm.
Anh Dậu sợ quá muốn dậy can vợ, nhưng mệt đắm ngồi lên lại nằm xuống, vừa run vừa rên :
- U nó không được thế! Người ta đánh mình không sao, mình đánh người ta thì mình phải tù phải tội.
Chị Dậu vẫn chưa nguôi giận;
- Thà ngồi tù. Để cho chúng nó làm tình làm tội mãi thế, tôi không chịu được... Người nhà lý trưởng hết cơn lặng cá, lóp ngóp bò dậy hắn chỉ vừa thở vừa chửi chị Dậu, không dám động đến thân thể chị nữa.” (Theo Ngô Tất Tố)
1. Đọc - Đọc hiểu
Câu 1 (1,0 điểm):
a. Nêu xuất xứ, nội dung đoạn trích?
b. Nêu tóm tắt đoạn trích?
Câu 2 (1,0 điểm): Nêu cảm nghĩ của em về nhân vật chị Dậu trong đoạn trích?
2. Tiếng Việt.
Câu 3 (1,0 điểm): Gọi tên các từ in đậm trong mỗi câu sau và nêu tác dụng của chúng.
a. - Mày trói ngay chồng bà đi, bà cho mày xem!
b. - U nó không được thế!
Câu 4 (1,0 điểm): Xác định cấu tạo của câu văn sau và cho biết đó là kiểu câu nào? Ý nghĩa nội dung câu có quan hệ như thế nào?
“Hai người giằng co nhau du đẩy nhau, rồi ai nấy đều buông gậy ra, áp vào vật nhau.”
Câu 5 (1,0 điểm):
Cho câu văn: “Nhanh như cắt, chị Dậu nắm ngay được gậy của hắn.”
a. Trong câu có dùng phép tu từ nào? Nêu tác dụng của phép tu từ đó?
b. Hãy tìm thêm 5 thành ngữ có cách nói như “Nhanh như cắt”?
3. Tập làm văn
Câu 6 (5,0 điểm):
Từ sự việc trong đoạn trích, hãy vận dụng yếu tố miêu tả, biểu cảm viết bài văn kể lại sự việc bằng ngôi kể khác.
III Hướng dẫn chấm.
Câu 1 (1,0):
- Nêu được xuất xứ (0,5): Đoạn văn trong “Tức nước vỡ bờ”, trích “Tắt đèn” của Ngô Tất Tố.
- Nêu nội dung đoạn (0,5): Chị Dậu đánh trả cai lệ - Nói về việc ‘Tức nước vỡ bờ,
+ Mức tối đa (1,0): trình bày đủ các yêu cầu, viết rõ rang.
+ Mức chưa tối đa 0,25,0,5,0,75: Làm chưa đủ yêu cầu ở mức tối đa.
+ Chưa đạt: Làm không đúng hoặc không làm.
Câu 2 (1,0):
- Yêu cầu: Nêu được cảm nghĩ về nhân vật: cảm nghĩ về cách cư xử; Cảm nghĩ về hành động,…. Cảm nghĩ về cách xây dựng nhân vật: Đặt vào tình huống để bộc lộ tính cách.
Kiểm tra khảo sát Ngữ văn 8 - Giữa học kì 1, năm học 2015 - 2016
I. Ma trận đề.
Mức độ
Chủ đề/NDCĐ
Nhận biêt
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Đọc - hiểu văn bản
Nêu được xuất xứ, nội dung đoạn truyện. C1.
Trình bày được cảm nghĩ về nhân vât C2.
Số câu:
Số điểm:
1
1
1
1
2
2
Tiếng Việt: Từ vựng, Ngữ pháp câu
Nhận biết được từ, tác dụng của từ. C3
Hiểu rõ cấu tạo câu và mối quan hệ về nội dung câu. C4
Hiểu về phép tu từ, tác dụng của phép tu từ trong văn cảnh. C5
Số câu:
Số điểm:
1
1
2
2
3
3
Tập làm văn
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮ A HOC KỲ 1,
NẮM HỌC 2015- 2016
MÔN: NGỮ VĂN
THỜI GIAN: 90 PHÚT
Đọc kĩ đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi theo yêu cầu:
“ - Mày trói ngay chồng bà đi, bà cho mày xem!
Rồi chị túm lấy cổ hắn, ấn giúi ra cửa. Sức lẻo khoẻo của anh chàng nghiện chạy không kịp với sức xô đẩy của người đàn bà lực điền, hắn ngã chỏng quèo trên mặt
đất, miệng vẫn nham nhảm thét trói vợ chồng kẻ thiếu sưu.
Người nhà Lý trưởng sấn sổ bước đến, hươ gậy chực đánh chị Dậu. Nhanh như cắt, chị Dậu nắm ngay được gậy của hắn. Hai người giằng co nhau du đẩy nhau, rồi ai nấy đều buông gậy ra, áp vào vật nhau. Hai đứa trẻ con kêu khóc om sòm. Kết cục, anh chành hầu cận ông Lý yếu hơn chị chàng con mọn, hắn bị chị này túm tóc lẳng cho một cái, ngã nhào ra thềm.
Anh Dậu sợ quá muốn dậy can vợ, nhưng mệt đắm ngồi lên lại nằm xuống, vừa run vừa rên :
- U nó không được thế! Người ta đánh mình không sao, mình đánh người ta thì mình phải tù phải tội.
Chị Dậu vẫn chưa nguôi giận;
- Thà ngồi tù. Để cho chúng nó làm tình làm tội mãi thế, tôi không chịu được... Người nhà lý trưởng hết cơn lặng cá, lóp ngóp bò dậy hắn chỉ vừa thở vừa chửi chị Dậu, không dám động đến thân thể chị nữa.” (Theo Ngô Tất Tố)
1. Đọc - Đọc hiểu
Câu 1 (1,0 điểm):
a. Nêu xuất xứ, nội dung đoạn trích?
b. Nêu tóm tắt đoạn trích?
Câu 2 (1,0 điểm): Nêu cảm nghĩ của em về nhân vật chị Dậu trong đoạn trích?
2. Tiếng Việt.
Câu 3 (1,0 điểm): Gọi tên các từ in đậm trong mỗi câu sau và nêu tác dụng của chúng.
a. - Mày trói ngay chồng bà đi, bà cho mày xem!
b. - U nó không được thế!
Câu 4 (1,0 điểm): Xác định cấu tạo của câu văn sau và cho biết đó là kiểu câu nào? Ý nghĩa nội dung câu có quan hệ như thế nào?
“Hai người giằng co nhau du đẩy nhau, rồi ai nấy đều buông gậy ra, áp vào vật nhau.”
Câu 5 (1,0 điểm):
Cho câu văn: “Nhanh như cắt, chị Dậu nắm ngay được gậy của hắn.”
a. Trong câu có dùng phép tu từ nào? Nêu tác dụng của phép tu từ đó?
b. Hãy tìm thêm 5 thành ngữ có cách nói như “Nhanh như cắt”?
3. Tập làm văn
Câu 6 (5,0 điểm):
Từ sự việc trong đoạn trích, hãy vận dụng yếu tố miêu tả, biểu cảm viết bài văn kể lại sự việc bằng ngôi kể khác.
III Hướng dẫn chấm.
Câu 1 (1,0):
- Nêu được xuất xứ (0,5): Đoạn văn trong “Tức nước vỡ bờ”, trích “Tắt đèn” của Ngô Tất Tố.
- Nêu nội dung đoạn (0,5): Chị Dậu đánh trả cai lệ - Nói về việc ‘Tức nước vỡ bờ,
+ Mức tối đa (1,0): trình bày đủ các yêu cầu, viết rõ rang.
+ Mức chưa tối đa 0,25,0,5,0,75: Làm chưa đủ yêu cầu ở mức tối đa.
+ Chưa đạt: Làm không đúng hoặc không làm.
Câu 2 (1,0):
- Yêu cầu: Nêu được cảm nghĩ về nhân vật: cảm nghĩ về cách cư xử; Cảm nghĩ về hành động,…. Cảm nghĩ về cách xây dựng nhân vật: Đặt vào tình huống để bộc lộ tính cách.
Kiểm tra khảo sát Ngữ văn 8 - Giữa học kì 1, năm học 2015 - 2016
I. Ma trận đề.
Mức độ
Chủ đề/NDCĐ
Nhận biêt
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Đọc - hiểu văn bản
Nêu được xuất xứ, nội dung đoạn truyện. C1.
Trình bày được cảm nghĩ về nhân vât C2.
Số câu:
Số điểm:
1
1
1
1
2
2
Tiếng Việt: Từ vựng, Ngữ pháp câu
Nhận biết được từ, tác dụng của từ. C3
Hiểu rõ cấu tạo câu và mối quan hệ về nội dung câu. C4
Hiểu về phép tu từ, tác dụng của phép tu từ trong văn cảnh. C5
Số câu:
Số điểm:
1
1
2
2
3
3
Tập làm văn
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ninh Thị Loan
Dung lượng: 58,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)