ĐỀ KHẢO SÁT NGỮ VĂN 8- CUỐI KÌ 2- TÂN TRƯỜNG-15
Chia sẻ bởi Ninh Thị Loan |
Ngày 11/10/2018 |
32
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ KHẢO SÁT NGỮ VĂN 8- CUỐI KÌ 2- TÂN TRƯỜNG-15 thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD-ĐT CẨM GIÀNG
TRƯỜNG THCS TÂN TRƯỜNG
ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2014 - 2015
MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 8
Thời gian làm bài: 90 phút
(Đề bài gồm 01 trang)
Câu 2 (2,0 điểm):
Đọc đoạn trích và trả lời các câu hỏi sau:
" Như nước Đại Việt ta từ trước,
Vốn xưng nền văn hiến đã lâu,
Núi sông bờ cõi đã chia,
Phong tục Bắc, Nam cũng khác.
Từ Triệu, Đinh, Lí, Trần bao đời gây nền độc lập,
Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên mỗi bên xưng đế một phương,
Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau,
Song hào kiệt đời nào cũng có"…
a. Phần trích trên được trích trong văn bản nào? Thuộc tác phẩm nào? Do ai sáng tác?
b. Tại sao nói văn bản trên có ý nghĩa như bản tuyên ngôn độc lập?
Câu 1 (3,0 điểm):
a. Xác định kiểu câu xét theo mục đích nói và hành động nói trong những câu sau .
(1).Trẫm muốn dựa vào sự thuận lợi ấy của đất ấy để định chỗ ở .
( “Chiếu dời đô” – Lí Công Uẩn )
(2). Gương mặt mẹ tôi vẫn tươi sáng với đôi mắt trong và nước da mịn,làm nổi bật mầu hồng của hai gò má .
( “Trong lòng mẹ” -Nguyên Hồng )
b. Nêu tác dụng của cách sắp xếp trật tự từ trong câu sau và hãy viết thêm một cách sắp xếp trật tự từ khác cho câu văn đó.
Uể oải, chống tay xuống phản, anh vừa rên vừa ngỏng đầu lên.
c. Phát hiện lỗi logic trong câu sau và chữa lại cho đúng:
Trong vườn nhà em, Na, mít, mía, củ đậu, bưởi đều là những cây ăn quả có giá trị .
Câu 3 (5,0 điểm):
Có ý kiến cho rằng: Bài thơ Quê hương của Tế Hanh đã thể hiện tình yêu quê hương tha thiết của tác giả khi xa quê.
Qua việc đọc, hiểu bài thơ và những hiểu biết về tình yêu quê hương đất nước của người Việt Nam, em hãy làm sáng tỏ ý kiến trên.
–––––––– Hết ––––––––
PHÒNG GD-ĐT CẨM GIÀNG
TRƯỜNG THCS TÂN TRƯỜNG
HƯỚNG DẪN, BIỂU ĐIỂM CHẤM BÀI
ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2014 - 2015
MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 8
(Hướng dẫn chấm gồm 2 trang)
Câu 1 (2,0 điểm):
a. Nêu được tên văn bản của đoạn trích (0,25); Nêu được tác phẩm có phần văn bản (0,5); Nêu được tác giả (0,25), trình bày đúng chính tả, rõ ràng:
Đoạn trích nằm trong văn bản Nước Đại Việt ta, tác phẩm Bình Ngô đại cáo của Nguyễn Trãi.
- Mức tối đa(1,0): Nêu đúng, đủ yêu cầu đề bài.
- Mức chưa tối đa (0,25, 0,50; nêu chưa đủ ý.
- Mức chưa đạt: Làm không đúng hoặc không làm bài.
b.
* Về nội dung (0,75): Lí gải đươc vì sao văn bản được coi là Tuyên ngôn độc lập bằng cách dựa vào nội dung văn bản: Gợi ý:
+ Nước ta là nước có nền văn hiến lâu đời, có lãnh thổ riêng, phong tục riêng, có chủ quyền, có truyền thống lịch sử.(0,5)
+ Kẻ xâm lược là phản nhân nghĩa, nhất định thất bại.(0,25)
* Về hình thức (0,25): Trình bày ý kiến dưới dạng câu văn nhiều vế hoặc đoạn văn trình bày một luận điểm theo một cách viết đoạn văn nhất định, câu đúng ngữ pháp, thể hiện liên kết. Lí lẽ sắc bén.
- Mức tối đa (1,0): Đảm bảo yêu cầu về nội dung, hình thức một cách hoàn hảo.
- Mức chưa tối đa (0,5, 0,75): Chưa đảm bảo các yêu cầu trên
- Mức chưa đạt: làm chưa đúng yêu cầu hoặc không làm bài.
Câu 2 (3,0 điểm):
a. (1,0)
(1) Câu trần thuật (0,25); Thực hiện hành động trình bày (0,25)
(2) Câu trần thuật (0,25; Thực hiện hành động tả (0,25)
- Mức tối đa ( 1,0 diểm ) : Đạt các yêu cầu câu hỏi.
- Mức chưa tối đa ( 0.25->0.75 điểm ): Căn cứ vào mức tối đa cho diểm
- Mức chưa đạt : Học
TRƯỜNG THCS TÂN TRƯỜNG
ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2014 - 2015
MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 8
Thời gian làm bài: 90 phút
(Đề bài gồm 01 trang)
Câu 2 (2,0 điểm):
Đọc đoạn trích và trả lời các câu hỏi sau:
" Như nước Đại Việt ta từ trước,
Vốn xưng nền văn hiến đã lâu,
Núi sông bờ cõi đã chia,
Phong tục Bắc, Nam cũng khác.
Từ Triệu, Đinh, Lí, Trần bao đời gây nền độc lập,
Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên mỗi bên xưng đế một phương,
Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau,
Song hào kiệt đời nào cũng có"…
a. Phần trích trên được trích trong văn bản nào? Thuộc tác phẩm nào? Do ai sáng tác?
b. Tại sao nói văn bản trên có ý nghĩa như bản tuyên ngôn độc lập?
Câu 1 (3,0 điểm):
a. Xác định kiểu câu xét theo mục đích nói và hành động nói trong những câu sau .
(1).Trẫm muốn dựa vào sự thuận lợi ấy của đất ấy để định chỗ ở .
( “Chiếu dời đô” – Lí Công Uẩn )
(2). Gương mặt mẹ tôi vẫn tươi sáng với đôi mắt trong và nước da mịn,làm nổi bật mầu hồng của hai gò má .
( “Trong lòng mẹ” -Nguyên Hồng )
b. Nêu tác dụng của cách sắp xếp trật tự từ trong câu sau và hãy viết thêm một cách sắp xếp trật tự từ khác cho câu văn đó.
Uể oải, chống tay xuống phản, anh vừa rên vừa ngỏng đầu lên.
c. Phát hiện lỗi logic trong câu sau và chữa lại cho đúng:
Trong vườn nhà em, Na, mít, mía, củ đậu, bưởi đều là những cây ăn quả có giá trị .
Câu 3 (5,0 điểm):
Có ý kiến cho rằng: Bài thơ Quê hương của Tế Hanh đã thể hiện tình yêu quê hương tha thiết của tác giả khi xa quê.
Qua việc đọc, hiểu bài thơ và những hiểu biết về tình yêu quê hương đất nước của người Việt Nam, em hãy làm sáng tỏ ý kiến trên.
–––––––– Hết ––––––––
PHÒNG GD-ĐT CẨM GIÀNG
TRƯỜNG THCS TÂN TRƯỜNG
HƯỚNG DẪN, BIỂU ĐIỂM CHẤM BÀI
ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2014 - 2015
MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 8
(Hướng dẫn chấm gồm 2 trang)
Câu 1 (2,0 điểm):
a. Nêu được tên văn bản của đoạn trích (0,25); Nêu được tác phẩm có phần văn bản (0,5); Nêu được tác giả (0,25), trình bày đúng chính tả, rõ ràng:
Đoạn trích nằm trong văn bản Nước Đại Việt ta, tác phẩm Bình Ngô đại cáo của Nguyễn Trãi.
- Mức tối đa(1,0): Nêu đúng, đủ yêu cầu đề bài.
- Mức chưa tối đa (0,25, 0,50; nêu chưa đủ ý.
- Mức chưa đạt: Làm không đúng hoặc không làm bài.
b.
* Về nội dung (0,75): Lí gải đươc vì sao văn bản được coi là Tuyên ngôn độc lập bằng cách dựa vào nội dung văn bản: Gợi ý:
+ Nước ta là nước có nền văn hiến lâu đời, có lãnh thổ riêng, phong tục riêng, có chủ quyền, có truyền thống lịch sử.(0,5)
+ Kẻ xâm lược là phản nhân nghĩa, nhất định thất bại.(0,25)
* Về hình thức (0,25): Trình bày ý kiến dưới dạng câu văn nhiều vế hoặc đoạn văn trình bày một luận điểm theo một cách viết đoạn văn nhất định, câu đúng ngữ pháp, thể hiện liên kết. Lí lẽ sắc bén.
- Mức tối đa (1,0): Đảm bảo yêu cầu về nội dung, hình thức một cách hoàn hảo.
- Mức chưa tối đa (0,5, 0,75): Chưa đảm bảo các yêu cầu trên
- Mức chưa đạt: làm chưa đúng yêu cầu hoặc không làm bài.
Câu 2 (3,0 điểm):
a. (1,0)
(1) Câu trần thuật (0,25); Thực hiện hành động trình bày (0,25)
(2) Câu trần thuật (0,25; Thực hiện hành động tả (0,25)
- Mức tối đa ( 1,0 diểm ) : Đạt các yêu cầu câu hỏi.
- Mức chưa tối đa ( 0.25->0.75 điểm ): Căn cứ vào mức tối đa cho diểm
- Mức chưa đạt : Học
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ninh Thị Loan
Dung lượng: 73,50KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)