ĐỀ KHẢO SÁT ĐẦU NĂM
Chia sẻ bởi Phạm Văn Lợi |
Ngày 15/10/2018 |
25
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ KHẢO SÁT ĐẦU NĂM thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Kiểm tra Khảo sát chất lượng Đầu năm
Năm học 2010 -
Môn : Hóa học 9
Thời gian: 45 phút
Ngày .......... tháng ...............năm
Họ và tên:.............................................................................Lớp:...........................
Điểm
Lời phê của giáo viên
Đề bài:
Câu 1 ( 2đ):
Có các chất có công thức hoá học sau: SO3, HCl, Fe(OH)3 , KHSO3.
Hãy phân loại và gọi tên các chất trên?
Câu 2 ( 2đ):
a. Hiđrô được điều chế trong phòng thí nghiệm và sản xuất trong công nghiệp bằng cách nào?
b. Cho biết hiđrô được ứng dụng như thế nào trong cuộc sống và sản xuất?
Câu 3( 2đ):
Cho các phản ứng hoá học có phương trình sau:
a. Fe + H2SO4 FeSO4 + H2
b. 2Fe(OH)3 t Fe2O3 + 3H2O
c . MgO + H2 t Mg + H2O
d. CaO + H2O Ca(OH)2
Hãy phân loại các phản ứng trên? Câu 4( 4đ):
Cho 32,5 g kim loại Zn tác dụng với 150 gam dung dịch HCl tạo dung
dịch muối kẽm clorua( ZnCl2) và giải phóng khí hiđrô
a. Viết phương trình hoá học xảy ra?.
b. Tính thể tính khí hiđro thu được?
c. Tính nồng độ % của dung dịch axit HCl ban đầu?
Bài làm:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Đáp án và biểu điểm bài khảo sát đầu năm
Năm học 2010 -
Môn Hoá học 9.
Câu
Nội dung
Điểm
1
Chất
Phân loại
Tên gọi
SO3
Oxit axit
Lưu huỳnh trioxit
HCl
Axit không có oxi
Axit clo hiđric
Fe(OH)3
Bazơ không tan
Sắt (III) hiđrôxit
KHSO3
Muối axit
Kali hiđrô sunfit
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
2
a/ * Điều chế.
- Cho kim loại Zn, Fe, Al tác dụng với axit HCl ( H2SO4…)
*Sản xuất.
- SX H2 từ khí lò cao, khí dầu mỏ, khí thiên nhiên
- Điện phân nước. H2O dp( H2 + O2 .
b/. ứng dụng.
- Khử 1 số oxit kim loại trong luyện kim.
- Làm nhiên liệu cho động cơ ôtô, tên lửa, tàu vũ trụ…
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
3
Phản ứng thế
Phản ứng phân huỷ
Phản ứng oxi hoá - khử + phản ứng thế
Phản ứng hoá hợp
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
4
a. PTHH: Zn + 2HCl ( ZnCl2 + H2
b. Số mol Zn là: nZn = m/M = 32,5/65 = 0,5 mol.
Theo PTHH, ta có: nH2 = nZn = 0,5 mol
=> Thể tích khí H2 thu được là:
VH2 = n. 22,4 = 0,5.22,4 = 11,2 lit.
c. Theo PTHH, ta có: nHCl = 2nZn = 2. 0,5 = 1 mol
=> Khối lượng HCl trong 100g dd là:
mHCl = n. M = 1. 36,5 = 36,5 gam
Nồng độ % của dd HCl là:
C% = = 24,33%
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,75đ
0,5đ
0,75đ
0,5đ
Kiểm tra Khảo
Năm học 2010 -
Môn : Hóa học 9
Thời gian: 45 phút
Ngày .......... tháng ...............năm
Họ và tên:.............................................................................Lớp:...........................
Điểm
Lời phê của giáo viên
Đề bài:
Câu 1 ( 2đ):
Có các chất có công thức hoá học sau: SO3, HCl, Fe(OH)3 , KHSO3.
Hãy phân loại và gọi tên các chất trên?
Câu 2 ( 2đ):
a. Hiđrô được điều chế trong phòng thí nghiệm và sản xuất trong công nghiệp bằng cách nào?
b. Cho biết hiđrô được ứng dụng như thế nào trong cuộc sống và sản xuất?
Câu 3( 2đ):
Cho các phản ứng hoá học có phương trình sau:
a. Fe + H2SO4 FeSO4 + H2
b. 2Fe(OH)3 t Fe2O3 + 3H2O
c . MgO + H2 t Mg + H2O
d. CaO + H2O Ca(OH)2
Hãy phân loại các phản ứng trên? Câu 4( 4đ):
Cho 32,5 g kim loại Zn tác dụng với 150 gam dung dịch HCl tạo dung
dịch muối kẽm clorua( ZnCl2) và giải phóng khí hiđrô
a. Viết phương trình hoá học xảy ra?.
b. Tính thể tính khí hiđro thu được?
c. Tính nồng độ % của dung dịch axit HCl ban đầu?
Bài làm:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Đáp án và biểu điểm bài khảo sát đầu năm
Năm học 2010 -
Môn Hoá học 9.
Câu
Nội dung
Điểm
1
Chất
Phân loại
Tên gọi
SO3
Oxit axit
Lưu huỳnh trioxit
HCl
Axit không có oxi
Axit clo hiđric
Fe(OH)3
Bazơ không tan
Sắt (III) hiđrôxit
KHSO3
Muối axit
Kali hiđrô sunfit
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
2
a/ * Điều chế.
- Cho kim loại Zn, Fe, Al tác dụng với axit HCl ( H2SO4…)
*Sản xuất.
- SX H2 từ khí lò cao, khí dầu mỏ, khí thiên nhiên
- Điện phân nước. H2O dp( H2 + O2 .
b/. ứng dụng.
- Khử 1 số oxit kim loại trong luyện kim.
- Làm nhiên liệu cho động cơ ôtô, tên lửa, tàu vũ trụ…
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
3
Phản ứng thế
Phản ứng phân huỷ
Phản ứng oxi hoá - khử + phản ứng thế
Phản ứng hoá hợp
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
4
a. PTHH: Zn + 2HCl ( ZnCl2 + H2
b. Số mol Zn là: nZn = m/M = 32,5/65 = 0,5 mol.
Theo PTHH, ta có: nH2 = nZn = 0,5 mol
=> Thể tích khí H2 thu được là:
VH2 = n. 22,4 = 0,5.22,4 = 11,2 lit.
c. Theo PTHH, ta có: nHCl = 2nZn = 2. 0,5 = 1 mol
=> Khối lượng HCl trong 100g dd là:
mHCl = n. M = 1. 36,5 = 36,5 gam
Nồng độ % của dd HCl là:
C% = = 24,33%
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,75đ
0,5đ
0,75đ
0,5đ
Kiểm tra Khảo
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Văn Lợi
Dung lượng: 78,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)