ĐỀ KHẢO SÁT CUỐI HỌC KÌ II - mon tieng viet lóp 3 2014 - 2015

Chia sẻ bởi Phạm Thanh Bình | Ngày 09/10/2018 | 869

Chia sẻ tài liệu: ĐỀ KHẢO SÁT CUỐI HỌC KÌ II - mon tieng viet lóp 3 2014 - 2015 thuộc Tập đọc 3

Nội dung tài liệu:

ĐỀ KHẢO SÁT CUỐI HỌC KÌ II - MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3
( Thời gian 60’ ) NĂM HỌC 2014 - 2015
Họ và tên:……………………………………Lớp…………………..
Điểm chung
Điểm đọc 
Điểm viết
Chữ kí người chấm
1,……………….
2,…………….....
 


Điểm đọc thành tiếng
Điểm đọc thầm




KIỂM TRA ĐỌC: ( 10 điểm)
1. Đọc thành tiếng ( 6 điểm)
Đọc thành tiếng GV cho HS đọc một đoạn khoảng 60 –70 chữ / phút
Cho học sinh đọc 1 đoạn bài trong SGK, từng học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng đoạn văn trong phiếu kết hợp trả lời câu hỏi liên quan đến bài đọc.
2. Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm)
Đường bờ ruộng sau đêm mưa
Sau trận mưa đêm qua, đường bờ ruộng trơn như đổ mỡ. Tan học về, các bạn học sinh tổ Kim Đồng phải men theo bờ cỏ mà đi. Các bạn phải lần từng bước một để khỏi trượt chân xuống ruộng.
Chợt một cụ già từ phía trước đi lại. Tay cụ dắt một em nhỏ. Em bé đi trên bờ cỏ còn bà cụ đi trên mặt đường trơn. Vất vả lắm hai bà cháu mới đi được một quãng ngắn. Chẳng ai bảo ai, mọi người đều tránh sang một bên để nhường bước cho cụ già và em nhỏ.
Bạn Hương cầm lấy tay cụ:
- Cụ đi lên vệ cỏ kẻo ngã.
Bạn Sâm đỡ tay em nhỏ:
- Cụ để cháu dắt em bé. Đi khỏi quãng đường lội, bà cụ cảm động nói:
- Các cháu biết giúp đỡ người già như thế này là tốt lắm. Bà rất cảm ơn các cháu.
Các em vội đáp:
- Thưa cụ, cụ đừng bận tâm ạ. Thầy giáo và cha mẹ thường dạy chúng cháu phải giúp đỡ người già và trẻ nhỏ.
(Theo Đạo đức lớp 4, NXBGD - 1978)
Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn vào ý trả lời đúng nhất
Câu 1 (0,5 điểm): Hương và các bạn gặp bà cụ và em bé trong hoàn cảnh nào?
A. Hai bà cháu cùng đi trên con đường trơn như đổ mỡ.
B. Bà đi trên mặt đường trơn còn em bé đi ở bờ cỏ.
C. Hai bà cháu dắt nhau đi ở bờ cỏ.
Câu 2 (0,5 điểm): Hương và các bạn đã làm gì?
A. Nhường đường và giúp hai bà cháu đi qua.
B. Nhường đường cho hai bà cháu.
C. Không nhường đường cho hai bà cháu.
Câu 3 ( 1 điểm): Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu "Bạn Sâm đỡ tay em nhỏ " được cấu tạo theo mẫu câu:
A. Ai là gì ? B. Ai làm gì ? C. Ai thế nào ?
Hoàn thành yêu cầu của các bài tập dưới đây :
Câu 4 ( 1 điểm): Gạch dưới hình ảnh so sánh trong câu sau:
Sau trận mưa đêm qua, đường bờ ruộng trơn như đổ mỡ.

Câu 5 ( 1 điểm): Đặt một câu theo mẫu: Ai (con gì, cái gì) là gì?
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

B - KIỂM TRA VIẾT ( 10 điểm)
1. CHÍNH TẢ: ( 5 điểm)
Giáo viên đọc cho HS chép một đoạn trong bài Người liên lạc nhỏ (Tiếng Việt 3 tập 1 trang 57) Từ Sáng sớm đến ven đường.
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...
2. TẬP LÀM VĂN : ( 5 điểm )
Đề bài : Hãy viết một đoạn văn ngắn kể về một ngày lễ hội ở quê em.

...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...
HƯỚNG DẪN CHẤM
MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 3

I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng: 6 điểm.
2. Đọc thầm và làm bài tập: 4 điểm.
Câu 1 : (0,5 điểm) B Câu 2 : (0,5 điểm) A
Câu 3 : ( 1 điểm)
Câu 4: ( 1điểm)
Câu 5 : ( 1 điểm)

II. KIỂM TRA VIẾT ( 10 điểm)
1. Chính tả (nghe – viết): 5 điểm
2. Tập làm văn: 5 điểm
Bài viết đảm bảo yêu cầu sau:
1. Thể loại: Học sinh viết 1 đoạn văn ngắn (khoảng 5-7 câu).
2. Nội dung: Học sinh biết giới thiệu về lễ hội
3. Hình thức: Chữ viết rõ ràng, dễ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Thanh Bình
Dung lượng: 52,50KB| Lượt tài: 9
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)