DE KHAO SAT CHAT LUONG THANG 4 MON VAN 9 NAM HOC 2011 - 2012
Chia sẻ bởi Trần Anh Mạnh |
Ngày 12/10/2018 |
33
Chia sẻ tài liệu: DE KHAO SAT CHAT LUONG THANG 4 MON VAN 9 NAM HOC 2011 - 2012 thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
Trường thcs trung sơn
đề khảo sát chất lượng THÁNG 4
Môn: Ngữ văn
( Thời gian làm bài 60 phút không kể thời gian chép đề)
ĐỀ BÀI
A. Phần nghiệm khách quan ( 3 điểm)
( Hãy khoanh tròn vào đáp án mà em cho là đúng nhất)
Câu 1 (0.5 đ): Hình ảnh con cò trong bài "Con cò" của chế Lan Viên mang ý nghĩa biểu tượng :
A.
Hình ảnh người phụ nữ lam lũ mà đôn hậu.
B.
Biểu tượng cho tình yêu thương con vô bờ của mẹ hiền trong suốt cuộc đời.
C.
Biểu tượng cho niềm mơ ước của người mẹ hiền đối với con thơ.
D.
Biểu tượng cho lòng mẹ và ý nghĩa của lời ru đối với cuộc đời mỗi con người.
Câu 2 (0.5 đ): Trong các dãy từ sau, dãy từ nào sắp xếp theo trình tự tăng dần độ tin cậy:
A. Chắc là, hình như, chắc chắn
C. Chắc chắn, chắc là, hình như
B. Hình như, chắc là, chắc chắn
D. Chắc là, chắc chắn, hình như
Câu 3 (0.5 đ): Bài " Sang thu" của Hữu Thỉnh viết về đề tài :
A. Nông thôn Việt Nam
B. Miền núi Việt Nam
C. Đất trời khi sang thu
D. Thành phố
Câu 4 (0.5 đ): Phần trích sau sử dụng phương tiện liên kết:
"Tôi ngồi dựa vào thành đá và khe khẽ hát. Tôi mê hát. Thường cứ thuộc một điệu nhạc nào đó rồi bịa ra lời mà hát."
A. Dùng phép lặp từ ngữ
B. Dùng từ đồng nghĩa, gần nghĩa
C. Dùng phép nối
D. Dùng từ trái nghĩa
Câu 5 (0.5 đ): Bài thơ “Nói với con”- Y Phương được viết theo phương thức biểu đạt chính :
A. Tự sự B. Miêu tả
C. Biểu cảm D. Nghị luận
Câu 6 (0.5 đ): Nghĩa tường minh là :
A. Là phần thông báo được nhận ra bằng cách suy đoán
B. Là phần thông báo được tạo nên bằng cách nói hoán dụ
C. Là phần thông báo được được tạo nên bằng cách nói ẩn dụ
D. Là phần thông báo được diễn đạt trực tiếp bằng những từ ngữ trong câu
B. Phần tự luận (7.0 điểm):
Câu 1 (2.0 điểm):
a. Tìm thành phần biệt lập, cho biết tên gọi của thành phần ấy trong ví dụ sau:
Ơi chiếc xe vận tải
Ta cầm lái đi đây
Nặng biết bao ân ngãi
Quý hơn bao vàng đầy!
(Tố Hữu, Bài ca lái xe đêm)
b. Xác định phép liên kết được sử dụng trong đoạn trích sau:
Một anh thanh niên hai mươi bảy tuổi! Đây là đỉnh Yên Sơn, cao hai nghìn sáu trăm mét. Anh ta làm công tác khí tượng kiêm vật lí địa cầu.
(Nguyễn Thành Long, Lặng lẽ Sa Pa)
Câu 2 (5.0 điểm): Phân tích nhân vật Phương Định trong truyện “Những ngôi sao xa xôi” của Lê Minh Khuê.
HẾT
HƯỚNG DẪN CHẤM
A. Phần nghiệm khách quan
Câu
1
2
3
4
5
6
Trả lời
D
B
B
A
C
D
B. Phần tự luận
Câu 1: (2.0 điểm)
a.Tìm thành phần biệt lập, cho biết tên gọi của thành phần ấy trong ví dụ sau:
Ơi chiếc xe vận tải
Ta cầm lái đi đây
Nặng biết bao ân ngãi
Quý hơn bao vàng đầy!
(Tố Hữu, Bài ca lái xe đêm )
Thành phần biệt lập: gọi đáp ( 0,5 điểm)
Từ ngữ thể hiện: ơi ( 0,5 điểm)
b. Xác định phép liên kết được sử dụng trong đoạn trích sau:
Một anh thanh niên hai mươi bảy tuổi! Đây là đỉnh Yên Sơn, cao hai nghìn sáu trăm mét. Anh ta làm công tác khí tượng kiêm vật lí địa cầu.
(Nguyễn Thành Long, Lặng lẽ Sa Pa)
Phép liên kết: phép thế ( 0,5 điểm)
Từ ngữ liên kết: anh ta ( 0,5 điểm)- thế Một anh thanh niên
đề khảo sát chất lượng THÁNG 4
Môn: Ngữ văn
( Thời gian làm bài 60 phút không kể thời gian chép đề)
ĐỀ BÀI
A. Phần nghiệm khách quan ( 3 điểm)
( Hãy khoanh tròn vào đáp án mà em cho là đúng nhất)
Câu 1 (0.5 đ): Hình ảnh con cò trong bài "Con cò" của chế Lan Viên mang ý nghĩa biểu tượng :
A.
Hình ảnh người phụ nữ lam lũ mà đôn hậu.
B.
Biểu tượng cho tình yêu thương con vô bờ của mẹ hiền trong suốt cuộc đời.
C.
Biểu tượng cho niềm mơ ước của người mẹ hiền đối với con thơ.
D.
Biểu tượng cho lòng mẹ và ý nghĩa của lời ru đối với cuộc đời mỗi con người.
Câu 2 (0.5 đ): Trong các dãy từ sau, dãy từ nào sắp xếp theo trình tự tăng dần độ tin cậy:
A. Chắc là, hình như, chắc chắn
C. Chắc chắn, chắc là, hình như
B. Hình như, chắc là, chắc chắn
D. Chắc là, chắc chắn, hình như
Câu 3 (0.5 đ): Bài " Sang thu" của Hữu Thỉnh viết về đề tài :
A. Nông thôn Việt Nam
B. Miền núi Việt Nam
C. Đất trời khi sang thu
D. Thành phố
Câu 4 (0.5 đ): Phần trích sau sử dụng phương tiện liên kết:
"Tôi ngồi dựa vào thành đá và khe khẽ hát. Tôi mê hát. Thường cứ thuộc một điệu nhạc nào đó rồi bịa ra lời mà hát."
A. Dùng phép lặp từ ngữ
B. Dùng từ đồng nghĩa, gần nghĩa
C. Dùng phép nối
D. Dùng từ trái nghĩa
Câu 5 (0.5 đ): Bài thơ “Nói với con”- Y Phương được viết theo phương thức biểu đạt chính :
A. Tự sự B. Miêu tả
C. Biểu cảm D. Nghị luận
Câu 6 (0.5 đ): Nghĩa tường minh là :
A. Là phần thông báo được nhận ra bằng cách suy đoán
B. Là phần thông báo được tạo nên bằng cách nói hoán dụ
C. Là phần thông báo được được tạo nên bằng cách nói ẩn dụ
D. Là phần thông báo được diễn đạt trực tiếp bằng những từ ngữ trong câu
B. Phần tự luận (7.0 điểm):
Câu 1 (2.0 điểm):
a. Tìm thành phần biệt lập, cho biết tên gọi của thành phần ấy trong ví dụ sau:
Ơi chiếc xe vận tải
Ta cầm lái đi đây
Nặng biết bao ân ngãi
Quý hơn bao vàng đầy!
(Tố Hữu, Bài ca lái xe đêm)
b. Xác định phép liên kết được sử dụng trong đoạn trích sau:
Một anh thanh niên hai mươi bảy tuổi! Đây là đỉnh Yên Sơn, cao hai nghìn sáu trăm mét. Anh ta làm công tác khí tượng kiêm vật lí địa cầu.
(Nguyễn Thành Long, Lặng lẽ Sa Pa)
Câu 2 (5.0 điểm): Phân tích nhân vật Phương Định trong truyện “Những ngôi sao xa xôi” của Lê Minh Khuê.
HẾT
HƯỚNG DẪN CHẤM
A. Phần nghiệm khách quan
Câu
1
2
3
4
5
6
Trả lời
D
B
B
A
C
D
B. Phần tự luận
Câu 1: (2.0 điểm)
a.Tìm thành phần biệt lập, cho biết tên gọi của thành phần ấy trong ví dụ sau:
Ơi chiếc xe vận tải
Ta cầm lái đi đây
Nặng biết bao ân ngãi
Quý hơn bao vàng đầy!
(Tố Hữu, Bài ca lái xe đêm )
Thành phần biệt lập: gọi đáp ( 0,5 điểm)
Từ ngữ thể hiện: ơi ( 0,5 điểm)
b. Xác định phép liên kết được sử dụng trong đoạn trích sau:
Một anh thanh niên hai mươi bảy tuổi! Đây là đỉnh Yên Sơn, cao hai nghìn sáu trăm mét. Anh ta làm công tác khí tượng kiêm vật lí địa cầu.
(Nguyễn Thành Long, Lặng lẽ Sa Pa)
Phép liên kết: phép thế ( 0,5 điểm)
Từ ngữ liên kết: anh ta ( 0,5 điểm)- thế Một anh thanh niên
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Anh Mạnh
Dung lượng: 58,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)