ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LỚP 9 (Hóa học) - An Giang (2014-2015)
Chia sẻ bởi Nguyễn Long Thạnh |
Ngày 15/10/2018 |
42
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LỚP 9 (Hóa học) - An Giang (2014-2015) thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LỚP 9
AN GIANG Năm học: 2014-2015
ĐỀ THI CHÍNH THỨC Môn: HÓA HỌC
SBD:…………………… Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề)
PHÒNG:……………….. Ngày thi: 29/12/2014
* Mã đề thi 132
A. Câu hỏi trắc nghiệm khách quan: (3,0 điểm)
Câu 1. Các kim loại sau: Fe, K, Cu, Zn, Na, Ag, Al, số kim loại tác dụng được với với các dung dịch HCl và H2SO4 loãng giải phóng hiđro là
A. 7 B. 5 C. 4 D. 6
Câu 2. Các loại phân bón hóa học nào sau đây cùng loại phân đạm?
A. urê, Ca(H2PO4)2. B. NH4NO3, K2SO4
C. urê, NH4NO3. D. urê, KCl.
Câu 3. Dung dịch NaOH có phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
A. FeCl3, MgCl2, FeO, KCl. B. CaCl2, NaHCO3.
C. K2CO3, H2SO4, CO2, H3PO4. D. CuSO4, H2SO4, CO2, H3PO4.
Câu 4. Dãy kim loại được sếp theo chiều tăng tính kim loại là
A. Fe, Cu, Mg, Al, Na. B. Cu, Fe, Al, Na, Mg. C. Cu, Fe, Al, Mg, Na. D. Cu, Al, Fe, Mg, Na.
Câu 5. Các chất tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ là
A. Na2O, BaO, MgO. B. CaO, Na2O, BaO. C. Fe2O3, CaO, BaO. D. SO3, Na2O, BaO.
Câu 6. Cho lượng nhôm tác dụng hết với dung dịch HCl sinh ra 3,36 lít H2 (đktc) và muối. Khối lượng của muối tạo thành là
A. 14,56 gam. B. 13,35 gam. C. 4,05 gam. D. 20,025 gam.
B. Câu hỏi tự luận: (7,0 điểm)
Câu 1. (3,0 điểm) Viết phương trình hóa học của chuỗi biến hóa sau:
Al Al2O3 AlCl3 Al(NO3)3 Al(OH)3 Al2O3 Al
Câu 2. (2,0 điểm) Có bốn lọ mất nhãn chứa các dung dịch sau : H2SO4, HCl, Na2SO4, NaCl. Nhận biết chúng bằng phương pháp hóa học. Viết phương trình hóa học xảy ra.
Câu 3. (2,0 điểm) Cho lượng bột sắt tác dụng vừa đủ với 10 ml dung dịch đồng (II) sunfat 1M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn A và dung dịch B.
Tính khối lượng chất rắn A.
Tính thể tích dung dịch NaOH 2M vừa đủ để kết tủa hoàn toàn dung dịch B.
Cho Fe = 56, Cu = 64, Al = 27, Cl = 35,5.
Lưu ý: Thí sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, giám thị không được giải thích gì thêm. Thí sinh làm bài vào giấy thi. Kẻ bảng trả lời câu hỏi trắc nghiệm:
MÃ ĐỂ THI
Câu
1
2
3
4
5
6
TRẢ LỜI
---------- Hết ----------
Đáp án trắc nghiệm:
Câu
1
2
3
4
5
6
Trả lời
B
C
D
C
B
B
Đáp án tự luận:
Câu 1. (3,0 điểm) Mỗi câu đúng HS được 0.5 điểm:
4Al + 3O2 2Al2O3
Al2O3 + 6HCl 2AlCl3 + 3H2O
AlCl3 + AgNO3 Al(NO3)3 + AgCl
Al(NO3)3 + 3NaOH Al(OH)3 + 3NaNO3
Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O
Câu 2. (2,0 điểm)
Trích mỗi lọ một ít làm mẫu thử.
Cho quỳ tím vào từng mẫu thử.
+ Mẫu nào làm quỳ tím hóa đỏ ta nhận đó là H2SO4, HCl. Còn lại Na2SO4 và NaCl.
- Cho dung dịch AgNO3 vào 2 mẫu H2SO4, HCl.
+ Mẫu nào xuất hiện kết tủa trắng là HCl. Còn lại là H2SO4.
- Cho dung dịch BaCl2 vào 2 mẫu Na2SO4 và NaCl.
+ Mẫu nào xuất hiện kết tủa trắng ta nhận đó
AN GIANG Năm học: 2014-2015
ĐỀ THI CHÍNH THỨC Môn: HÓA HỌC
SBD:…………………… Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề)
PHÒNG:……………….. Ngày thi: 29/12/2014
* Mã đề thi 132
A. Câu hỏi trắc nghiệm khách quan: (3,0 điểm)
Câu 1. Các kim loại sau: Fe, K, Cu, Zn, Na, Ag, Al, số kim loại tác dụng được với với các dung dịch HCl và H2SO4 loãng giải phóng hiđro là
A. 7 B. 5 C. 4 D. 6
Câu 2. Các loại phân bón hóa học nào sau đây cùng loại phân đạm?
A. urê, Ca(H2PO4)2. B. NH4NO3, K2SO4
C. urê, NH4NO3. D. urê, KCl.
Câu 3. Dung dịch NaOH có phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
A. FeCl3, MgCl2, FeO, KCl. B. CaCl2, NaHCO3.
C. K2CO3, H2SO4, CO2, H3PO4. D. CuSO4, H2SO4, CO2, H3PO4.
Câu 4. Dãy kim loại được sếp theo chiều tăng tính kim loại là
A. Fe, Cu, Mg, Al, Na. B. Cu, Fe, Al, Na, Mg. C. Cu, Fe, Al, Mg, Na. D. Cu, Al, Fe, Mg, Na.
Câu 5. Các chất tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ là
A. Na2O, BaO, MgO. B. CaO, Na2O, BaO. C. Fe2O3, CaO, BaO. D. SO3, Na2O, BaO.
Câu 6. Cho lượng nhôm tác dụng hết với dung dịch HCl sinh ra 3,36 lít H2 (đktc) và muối. Khối lượng của muối tạo thành là
A. 14,56 gam. B. 13,35 gam. C. 4,05 gam. D. 20,025 gam.
B. Câu hỏi tự luận: (7,0 điểm)
Câu 1. (3,0 điểm) Viết phương trình hóa học của chuỗi biến hóa sau:
Al Al2O3 AlCl3 Al(NO3)3 Al(OH)3 Al2O3 Al
Câu 2. (2,0 điểm) Có bốn lọ mất nhãn chứa các dung dịch sau : H2SO4, HCl, Na2SO4, NaCl. Nhận biết chúng bằng phương pháp hóa học. Viết phương trình hóa học xảy ra.
Câu 3. (2,0 điểm) Cho lượng bột sắt tác dụng vừa đủ với 10 ml dung dịch đồng (II) sunfat 1M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn A và dung dịch B.
Tính khối lượng chất rắn A.
Tính thể tích dung dịch NaOH 2M vừa đủ để kết tủa hoàn toàn dung dịch B.
Cho Fe = 56, Cu = 64, Al = 27, Cl = 35,5.
Lưu ý: Thí sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, giám thị không được giải thích gì thêm. Thí sinh làm bài vào giấy thi. Kẻ bảng trả lời câu hỏi trắc nghiệm:
MÃ ĐỂ THI
Câu
1
2
3
4
5
6
TRẢ LỜI
---------- Hết ----------
Đáp án trắc nghiệm:
Câu
1
2
3
4
5
6
Trả lời
B
C
D
C
B
B
Đáp án tự luận:
Câu 1. (3,0 điểm) Mỗi câu đúng HS được 0.5 điểm:
4Al + 3O2 2Al2O3
Al2O3 + 6HCl 2AlCl3 + 3H2O
AlCl3 + AgNO3 Al(NO3)3 + AgCl
Al(NO3)3 + 3NaOH Al(OH)3 + 3NaNO3
Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O
Câu 2. (2,0 điểm)
Trích mỗi lọ một ít làm mẫu thử.
Cho quỳ tím vào từng mẫu thử.
+ Mẫu nào làm quỳ tím hóa đỏ ta nhận đó là H2SO4, HCl. Còn lại Na2SO4 và NaCl.
- Cho dung dịch AgNO3 vào 2 mẫu H2SO4, HCl.
+ Mẫu nào xuất hiện kết tủa trắng là HCl. Còn lại là H2SO4.
- Cho dung dịch BaCl2 vào 2 mẫu Na2SO4 và NaCl.
+ Mẫu nào xuất hiện kết tủa trắng ta nhận đó
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Long Thạnh
Dung lượng: 15,46KB|
Lượt tài: 1
Loại file: zip
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)