Đề khảo sát chất lượng đầu năm
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Yên |
Ngày 09/10/2018 |
36
Chia sẻ tài liệu: Đề khảo sát chất lượng đầu năm thuộc Toán học 4
Nội dung tài liệu:
ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM
NĂM HỌC: 2013-2014
KHỐI LỚP: 4
MÔN: TIẾNG VIỆT
Thời gian: …………….
A.Đọc bài thơ sau và khoanh vào ý đúng nhất :
Tháng giêng của bé.
Đồng làng vương chút heo may
Mầm cây tỉnh giấc, vườn đầy tiếng chim.
Hạt mưa mải miết trốn tìm.
Cây đào trước cửa lim dim mắt cười.
Quất gom từng hạt nắng rơi
Làm thành quả- những mặt trời vàng mơ.
Tháng giêng đến tự bao giờ?
Đất trời viết tiếp bài thơ ngọt ngào.
Theo (Đỗ Quang Huỳnh.)
Câu1: Nội dung của bài thơ là:
a.Tháng giêng cảnh vật thật tươi đẹp và nhộn nhip.
b.Cảnh vật tháng giêng thật trong lành, yên tĩnh.
c.Cảnh vật tháng giêng rất vui tươi, ngộ nghĩnh trong mắt bé thơ.
Câu 2: Bài thơ viết vào mùa nào?
a. Mùa xuân b.Mùa hè c. Mùa thu d. Mùa đông
Câu3: Trong bài thơ, những sự vật được nhân hoá là:
Đồøng làng, tiếng chim, mặt trời.
Mầm cây, hạt mưa, cây đào,cây quất, đất trời.
Mầm cây,bài thơ, hạt nắng.
Câu 4: “Quả quất” được so sánh với hình ảnh nào?
a. Hạt nắng. b.Mặt trời. c. Cả hai hình ảnh trên.
Câu 5: Tiếng “vương” gồm những bộ phận nào?
a. Chỉ có vần . b. Chỉ có âm đầu vàvần. c.Có âm đầu, vần và thanh.
B.Tự luận:
Câu1: a. Gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “ bằng gì?”
Trải qua hàng nghìn năm lịch sử người việt nam đã xây dựng nên non sông gấm vóc bằng trí tuệ mồ hôi và máu của mình.
b.Em đặt dấu phẩy đúng chỗ cho câu trên.
- Tập làm văn: ( 5 điểm)
Đề bài: Em hãy kể về một người lao động.
( Trình bày : 1 điểm)
ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM
NĂM HỌC : 2008-2009
KHỐI LỚP : 4
MÔN : TOÁN
Thời gian : 40 phút
Phần1:nghiệm:
Mỗi bài tập dưới đây có các câu trả lời A,B,C,D. Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: SỐ “TÁM MƯƠI BA NGHÌN KHÔNG TRĂM HAI MƯƠI” viết là:
A. 38 020 B. 83 020 C. 83 200 D. 80 320
Câu 2: Số liền trước 54 672 là:
A. 54 671 B.54 673 C. 54 674 D 54 772
Câu 3: Số lớn nhất trong các số : 89 765 ; 79 865 ; 98 765 ; 97 865 là:
A. 89 765 B.79 865 C. 97 865. D. 98 765
Câu 4: Một hình chữ nhật có chiều dài 15 m , chiều rộng 10 m. chu vi hình chữ nhật đó là:
A. 15m B. 10m C. 50m D.150m
Câu 5: Với y = 120 thì giá trị của biểu thức y x 8ù là:
A. 120 x 8 = 960 B. 120 + 8 =128
C. 120 – 8 = 112 D. 120 :8 = 15
Phần2: Tự luận:
Bài 1: ( 4 điểm) Đặt tính rồi tính:
46 753 + 8 361 2 367 x 8
41 356 – 23 456 42 612 : 6
Bài 2: ( 2,5 điểm)
Một hiệu sách ngày đầu bán được 135 quyển sách; ngày thứ hai bán được 360 quyển sách; ngày thứ ba bán đượcsố sách bán được trong hai ngày đầu. Hỏi ngày thứ ba hiệu sách bán được bao nhiêu quyển sách?
( Trình bày : 1 điểm)
cửa hàng ngày đầu bán được 200kg gạo, ngày thứ hai bán được 250kg gạo, ngày thứ ba bán được số gạo bán được trong hai ngày đầu. Hỏi ngày thứ ba cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Tính cách thuận tiện nhất:
a, (125 – 17 x 4) x (12 – 11 – 1)
b, 576 + 678 + 780 - 475 - 577 - 679
Đáp án:
a, (125 – 17 x 4) x (12 – 11 – 1)
= (125 – 17 x 4) x 0
= 0
b, 576 + 678 + 785 - 475 - 577 - 684
= (576 - 475) + (678 - 577) + (785 - 684)
= 101 + 101 + 101
NĂM HỌC: 2013-2014
KHỐI LỚP: 4
MÔN: TIẾNG VIỆT
Thời gian: …………….
A.Đọc bài thơ sau và khoanh vào ý đúng nhất :
Tháng giêng của bé.
Đồng làng vương chút heo may
Mầm cây tỉnh giấc, vườn đầy tiếng chim.
Hạt mưa mải miết trốn tìm.
Cây đào trước cửa lim dim mắt cười.
Quất gom từng hạt nắng rơi
Làm thành quả- những mặt trời vàng mơ.
Tháng giêng đến tự bao giờ?
Đất trời viết tiếp bài thơ ngọt ngào.
Theo (Đỗ Quang Huỳnh.)
Câu1: Nội dung của bài thơ là:
a.Tháng giêng cảnh vật thật tươi đẹp và nhộn nhip.
b.Cảnh vật tháng giêng thật trong lành, yên tĩnh.
c.Cảnh vật tháng giêng rất vui tươi, ngộ nghĩnh trong mắt bé thơ.
Câu 2: Bài thơ viết vào mùa nào?
a. Mùa xuân b.Mùa hè c. Mùa thu d. Mùa đông
Câu3: Trong bài thơ, những sự vật được nhân hoá là:
Đồøng làng, tiếng chim, mặt trời.
Mầm cây, hạt mưa, cây đào,cây quất, đất trời.
Mầm cây,bài thơ, hạt nắng.
Câu 4: “Quả quất” được so sánh với hình ảnh nào?
a. Hạt nắng. b.Mặt trời. c. Cả hai hình ảnh trên.
Câu 5: Tiếng “vương” gồm những bộ phận nào?
a. Chỉ có vần . b. Chỉ có âm đầu vàvần. c.Có âm đầu, vần và thanh.
B.Tự luận:
Câu1: a. Gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “ bằng gì?”
Trải qua hàng nghìn năm lịch sử người việt nam đã xây dựng nên non sông gấm vóc bằng trí tuệ mồ hôi và máu của mình.
b.Em đặt dấu phẩy đúng chỗ cho câu trên.
- Tập làm văn: ( 5 điểm)
Đề bài: Em hãy kể về một người lao động.
( Trình bày : 1 điểm)
ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM
NĂM HỌC : 2008-2009
KHỐI LỚP : 4
MÔN : TOÁN
Thời gian : 40 phút
Phần1:nghiệm:
Mỗi bài tập dưới đây có các câu trả lời A,B,C,D. Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: SỐ “TÁM MƯƠI BA NGHÌN KHÔNG TRĂM HAI MƯƠI” viết là:
A. 38 020 B. 83 020 C. 83 200 D. 80 320
Câu 2: Số liền trước 54 672 là:
A. 54 671 B.54 673 C. 54 674 D 54 772
Câu 3: Số lớn nhất trong các số : 89 765 ; 79 865 ; 98 765 ; 97 865 là:
A. 89 765 B.79 865 C. 97 865. D. 98 765
Câu 4: Một hình chữ nhật có chiều dài 15 m , chiều rộng 10 m. chu vi hình chữ nhật đó là:
A. 15m B. 10m C. 50m D.150m
Câu 5: Với y = 120 thì giá trị của biểu thức y x 8ù là:
A. 120 x 8 = 960 B. 120 + 8 =128
C. 120 – 8 = 112 D. 120 :8 = 15
Phần2: Tự luận:
Bài 1: ( 4 điểm) Đặt tính rồi tính:
46 753 + 8 361 2 367 x 8
41 356 – 23 456 42 612 : 6
Bài 2: ( 2,5 điểm)
Một hiệu sách ngày đầu bán được 135 quyển sách; ngày thứ hai bán được 360 quyển sách; ngày thứ ba bán đượcsố sách bán được trong hai ngày đầu. Hỏi ngày thứ ba hiệu sách bán được bao nhiêu quyển sách?
( Trình bày : 1 điểm)
cửa hàng ngày đầu bán được 200kg gạo, ngày thứ hai bán được 250kg gạo, ngày thứ ba bán được số gạo bán được trong hai ngày đầu. Hỏi ngày thứ ba cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Tính cách thuận tiện nhất:
a, (125 – 17 x 4) x (12 – 11 – 1)
b, 576 + 678 + 780 - 475 - 577 - 679
Đáp án:
a, (125 – 17 x 4) x (12 – 11 – 1)
= (125 – 17 x 4) x 0
= 0
b, 576 + 678 + 785 - 475 - 577 - 684
= (576 - 475) + (678 - 577) + (785 - 684)
= 101 + 101 + 101
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Yên
Dung lượng: 46,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)