Đề khảo sát chất lượng
Chia sẻ bởi Nguyễn Mạnh Sức |
Ngày 26/04/2019 |
69
Chia sẻ tài liệu: Đề khảo sát chất lượng thuộc Toán học 2
Nội dung tài liệu:
HƯỚNG DẪN CÁCH KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM
Bài kiểm tra định kỳ cuối học kỳ II
Năm học 2014 - 2015
MÔN: Tiếng Việt lớp 5
A - BÀI KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
I. Chính tả: (5 điểm, thời gian: 15 phút)
Giáo viên đọc cho học sinh cả lớp viết vào giấy kiểm tra
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ, trình bày đúng đoạn văn được 5 điểm.
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy địnhtrừ 0,5 điểm.
II. Tập làm văn: (5 điểm - Thời gian: 25 phút)
* Yêu cầu:
- Học sinh viết được bài văn tả người có cấu tạo 3 phần rõ ràng: Mở bài, thân bài, kết bài. Tả được ngoại hình, hoạt động của người thân. Độ dài bài viết từ 15 câu trở lên.
- Nội dung bài viết đúng yêu cầu đề bài trình tự bài viết hợp lý, logic, lời văn tự nhiên, chân thực, có cảm xúc.
- Câu văn đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
* Cho điểm:
- Đảm bảo các yêu cầu nêu trên 5 điểm
(Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 4,5 - 4; 3,5 - 3; 2,5 - 2; 1,5 – 1; 0,5 …).
- Lạc đề không cho điểm.
* Lưu ý: Toàn bài kiểm tra trình bày sạch đẹp GV mới cho điểm tối đa. B. BÀI KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. Đọc thầm: (5 điểm)
(GV thống nhất đáp án và biểu điểm trong tổ để chấm).
Đáp án:
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
Câu 7
Câu 8
Câu 9
Câu 10
Đáp án
A
C
A
B
B
C
B
C
A
B
Điểm
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5 đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
- Câu 10. Dùng từ nối và lặp từ ngữ, đó là: Từ nối nhưng, lặp từ ngữ phía,bờ.
II. Đọc thành tiếng: (5 điểm)
Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh. Yêu cầu học sinh đọc một đoạn văn (đoạn thơ) khoảng 120 chữ thuộc các bài đã học ở học kỳ II (chọn trong SGK Tiếng Việt 5 tập II, giáo viên chuẩn bị trước: ghi rõ tên bài đọc và số trang vào phiếu cho từng HS bốc thăm rồi đọc thành tiếng). Nêu một câu hỏi về nội dung đoạn đọc.
Giáo viên đánh giá, cho điểm dựa vào những yêu cầu sau:
* Đọc đúng tiếng, từ: 1 điểm
+ Đọc sai từ 2( 4 tiếng: 0,5 điểm
+ Đọc sai quá 5 tiếng: 0 điểm
* Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu hoặc cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm.
Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ: 0,5 điểm; ngắt nghỉ hơi không đúng ở 4 chỗ trở lên: 0 điểm.
* Giọng đọc bước đầu có biểu cảm: 1 điểm
Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm: 0,5 điểm; giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm: 0 điểm.
* Tốc độ đọc đạt yêu cầu khoảng 110 tiếng/ phút: 1 điểm.
Đọc quá 1 phút đến 2 phút: 0,5 điểm; đọc quá 2 phút: 0 điểm.
* Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu: 1 điểm
Trả lời chưa đủ ý hoặc hiểu câu hỏi nhưng diễn đạt còn lúng túng chưa rõ ràng: 0, 5 điểm; không trả lời được hoặc trả lời sai ý: 0 điểm.
* Lưu ý:
- Bài kiểm tra viết: 10 điểm (gồm 5 điểm về Chính tả và 5 điểm về Tập làm văn; có thể cho đến 0, 5 điểm).
- Bài kiểm tra đọc: 10 điểm (gồm 5 điểm về đọc thành tiếng và 5 điểm về đọc thầm và làm bài tập; có thể cho đến 0,5 điểm).
- Điểm bài kiểm tra định
Bài kiểm tra định kỳ cuối học kỳ II
Năm học 2014 - 2015
MÔN: Tiếng Việt lớp 5
A - BÀI KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
I. Chính tả: (5 điểm, thời gian: 15 phút)
Giáo viên đọc cho học sinh cả lớp viết vào giấy kiểm tra
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ, trình bày đúng đoạn văn được 5 điểm.
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy địnhtrừ 0,5 điểm.
II. Tập làm văn: (5 điểm - Thời gian: 25 phút)
* Yêu cầu:
- Học sinh viết được bài văn tả người có cấu tạo 3 phần rõ ràng: Mở bài, thân bài, kết bài. Tả được ngoại hình, hoạt động của người thân. Độ dài bài viết từ 15 câu trở lên.
- Nội dung bài viết đúng yêu cầu đề bài trình tự bài viết hợp lý, logic, lời văn tự nhiên, chân thực, có cảm xúc.
- Câu văn đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
* Cho điểm:
- Đảm bảo các yêu cầu nêu trên 5 điểm
(Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 4,5 - 4; 3,5 - 3; 2,5 - 2; 1,5 – 1; 0,5 …).
- Lạc đề không cho điểm.
* Lưu ý: Toàn bài kiểm tra trình bày sạch đẹp GV mới cho điểm tối đa. B. BÀI KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. Đọc thầm: (5 điểm)
(GV thống nhất đáp án và biểu điểm trong tổ để chấm).
Đáp án:
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
Câu 7
Câu 8
Câu 9
Câu 10
Đáp án
A
C
A
B
B
C
B
C
A
B
Điểm
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5 đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
- Câu 10. Dùng từ nối và lặp từ ngữ, đó là: Từ nối nhưng, lặp từ ngữ phía,bờ.
II. Đọc thành tiếng: (5 điểm)
Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh. Yêu cầu học sinh đọc một đoạn văn (đoạn thơ) khoảng 120 chữ thuộc các bài đã học ở học kỳ II (chọn trong SGK Tiếng Việt 5 tập II, giáo viên chuẩn bị trước: ghi rõ tên bài đọc và số trang vào phiếu cho từng HS bốc thăm rồi đọc thành tiếng). Nêu một câu hỏi về nội dung đoạn đọc.
Giáo viên đánh giá, cho điểm dựa vào những yêu cầu sau:
* Đọc đúng tiếng, từ: 1 điểm
+ Đọc sai từ 2( 4 tiếng: 0,5 điểm
+ Đọc sai quá 5 tiếng: 0 điểm
* Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu hoặc cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm.
Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ: 0,5 điểm; ngắt nghỉ hơi không đúng ở 4 chỗ trở lên: 0 điểm.
* Giọng đọc bước đầu có biểu cảm: 1 điểm
Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm: 0,5 điểm; giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm: 0 điểm.
* Tốc độ đọc đạt yêu cầu khoảng 110 tiếng/ phút: 1 điểm.
Đọc quá 1 phút đến 2 phút: 0,5 điểm; đọc quá 2 phút: 0 điểm.
* Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu: 1 điểm
Trả lời chưa đủ ý hoặc hiểu câu hỏi nhưng diễn đạt còn lúng túng chưa rõ ràng: 0, 5 điểm; không trả lời được hoặc trả lời sai ý: 0 điểm.
* Lưu ý:
- Bài kiểm tra viết: 10 điểm (gồm 5 điểm về Chính tả và 5 điểm về Tập làm văn; có thể cho đến 0, 5 điểm).
- Bài kiểm tra đọc: 10 điểm (gồm 5 điểm về đọc thành tiếng và 5 điểm về đọc thầm và làm bài tập; có thể cho đến 0,5 điểm).
- Điểm bài kiểm tra định
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Mạnh Sức
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)