đề k tra cuối kì 1,11-12
Chia sẻ bởi Nông Thị Uyên |
Ngày 09/10/2018 |
28
Chia sẻ tài liệu: đề k tra cuối kì 1,11-12 thuộc Toán học 2
Nội dung tài liệu:
Trường TH Nguyễn Thái Bình KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I –KHỐI 2
Họ và tên:……………………….. Năm học: 2011-2012
Lớp 2 ……………… Môn: Tiếng việt phần đọc
Thời gian 40 phút
Kiểm tra, ngày …tháng 12 năm 2011
Điểm
Lời phê của giáo viên
Chữ ký của GV
Chữ ký của PH-HS
ĐỀ BÀI
I/.Đọc thành tiếng: (6 điểm)
- Học sinh bốc thăm đọc các đoạn, bài đã học từ tuần 10 – 17 trả lời câu hỏi đoạn đọc do Gv nêu
Bài 1: Sáng kiến của bé Hà ( SGK TV2 – Tập 1 Trang 78)
Đọc đoạn 1: “ Ngày lập đông............. ... bố ạ".
Hoặc đoạn 2: “ Đến ngày lập đông........... chùm điểm mười của cháu đấy".
Bài 2: Bông hoa niềm vui (SGK TV2 Tập 1 – trang 104).
Đọc đoạn 1: " Mới sang tinh mơ .................... bố dịu cơn đau”.
Hoặc đoạn 2: “ Những bông hoa màu xanh.................... vẻ đẹp của hoa ".
Bài 3: Bé Hoa( SGK TV2 – tập 1 – trang 121).
Đọc đoạn 1 “ Bây giờ ................ …….ru em ngủ".
Hoặc đoạn 2: “ Đêm nay .................. viết từng chữ”.
Bài 4: Con chó nhà hàng xóm. (SGK TV2- tập 1 Trang 128)
Đọc đoạn 2: “ Một hôm................nằm bất động trên giường".
Hoặc đoạn 4,5: “Ngày hôm sau ..................giúp bé mau lành”.
II/Đọc thầm và làm bài tập ( 4 điểm )
Đọc thầm bài: Chim Sẻ
( Sách tham khảo TV lớp 3 )
Trong khu vườn nọ có các bạn Kiến, Ong, Bướm, Chuồn Chuồn, Chim Sâu chơi với nhau rất thân. Sẻ cũng sống ở đó nhưng tự cho mình là thông minh, tài giỏi, hiểu biết hơn cả nên không muốn làm bạn với ai trong vườn mà chỉ kết bạn với Quạ.
Một hôm, đôi bạn đang đứng ở cây đa đầu làng thì bỗng một viên đạn bay trúng Sẻ. Sẻ hốt hoảng kêu la đau đớn. Sợ quá, Quạ vội bay đi mất. Cố gắng lắm Sẻ mới bay về đến nhà. Chuồn chuồn bay qua nhìn thấy Sẻ bị thương nằm bất tỉnh. Chuồn chuồn gọi Ong, Bướm bay đi tìm thuốc chữa vết thương còn Kiến và Chim Sâu tìm thức ăn cho Sẻ.
Khi tỉnh dậy, Sẻ ngạc nhiên thấy bên cạnh mình không phải là Quạ mà là các bạn quen thuộc trong vườn. Sẻ xấu hổ nói lơì xin lỗi và cảm ơn các bạn.
Theo Nguyễn Tấn Phát
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Câu 1. Vì sao Sẻ không muốn kết bạn với ai trong vườn mà chỉ làm bạn với Quạ?(1đ)
a. Vì Sẻ đã có quá nhiều bạn.
b .Vì Sẻ tự cho rằng mình thông minh, tài giỏi, hiểu biết nên không có ai trong vườn xứng đáng làm bạn với mình.
c. Vì Sẻ thích sống một mình.
Câu 2. Khi Sẻ bị thương, ai đã giúp đỡ Sẻ? (0,5 đ)
Các bạn trong vườn đã giúp đỡ Sẻ
Quạ đã giúp đỡ Sẻ.
Một mình Chuồn Chuồn đã giúp đỡ Sẻ.
Câu 3:Theo em, vì sao Sẻ thấy xấu hổ? (1 đ)
Vì Sẻ không cẩn thận nên bị trúng đạn.
Vì Sẻ đã kết bạn với Quạ.
Vì Sẻ đã coi thường, không chịu kết bạn với các bạn trong vườn, những người đã hết lòng giúp đỡ Sẻ
Câu 4: Câu nào dưới đây được cấu tạo theo mẫu Ai thế nào? (1 đ)
a. Chim Sẻ rất thông minh.
b. Sẻ đang kiếm mồi
c Sẻ là con vật thông minh
Câu 5: Khoanh vào cặp từ trái nghĩa sau (0,5đ)
a. Thông minh - nhanh trí
b. Chăm chỉ - lười biếng
c Chăm chỉ - Siêng năng
Trường TH Nguyễn Thái Bình KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I -KHỐI 2
Họ và tên:……………………….. Năm học: 2011-2012
Lớp 2.. Môn: Tiếng việt (phần viết)
Thời gian 40 phút
Kiểm tra, ngày …tháng 12 năm 2011
Điểm
Lời phê của giáo viên
Chữ ký của GV
Chữ ký của PH-HS
ĐỀ BÀI:
I/ Chính tả :(5điểm)
Nghe - Viết: Bài Cây vú sữa ( Trích trong sách Tiếng Việt nâng cao lớp 2)
Họ và tên:……………………….. Năm học: 2011-2012
Lớp 2 ……………… Môn: Tiếng việt phần đọc
Thời gian 40 phút
Kiểm tra, ngày …tháng 12 năm 2011
Điểm
Lời phê của giáo viên
Chữ ký của GV
Chữ ký của PH-HS
ĐỀ BÀI
I/.Đọc thành tiếng: (6 điểm)
- Học sinh bốc thăm đọc các đoạn, bài đã học từ tuần 10 – 17 trả lời câu hỏi đoạn đọc do Gv nêu
Bài 1: Sáng kiến của bé Hà ( SGK TV2 – Tập 1 Trang 78)
Đọc đoạn 1: “ Ngày lập đông............. ... bố ạ".
Hoặc đoạn 2: “ Đến ngày lập đông........... chùm điểm mười của cháu đấy".
Bài 2: Bông hoa niềm vui (SGK TV2 Tập 1 – trang 104).
Đọc đoạn 1: " Mới sang tinh mơ .................... bố dịu cơn đau”.
Hoặc đoạn 2: “ Những bông hoa màu xanh.................... vẻ đẹp của hoa ".
Bài 3: Bé Hoa( SGK TV2 – tập 1 – trang 121).
Đọc đoạn 1 “ Bây giờ ................ …….ru em ngủ".
Hoặc đoạn 2: “ Đêm nay .................. viết từng chữ”.
Bài 4: Con chó nhà hàng xóm. (SGK TV2- tập 1 Trang 128)
Đọc đoạn 2: “ Một hôm................nằm bất động trên giường".
Hoặc đoạn 4,5: “Ngày hôm sau ..................giúp bé mau lành”.
II/Đọc thầm và làm bài tập ( 4 điểm )
Đọc thầm bài: Chim Sẻ
( Sách tham khảo TV lớp 3 )
Trong khu vườn nọ có các bạn Kiến, Ong, Bướm, Chuồn Chuồn, Chim Sâu chơi với nhau rất thân. Sẻ cũng sống ở đó nhưng tự cho mình là thông minh, tài giỏi, hiểu biết hơn cả nên không muốn làm bạn với ai trong vườn mà chỉ kết bạn với Quạ.
Một hôm, đôi bạn đang đứng ở cây đa đầu làng thì bỗng một viên đạn bay trúng Sẻ. Sẻ hốt hoảng kêu la đau đớn. Sợ quá, Quạ vội bay đi mất. Cố gắng lắm Sẻ mới bay về đến nhà. Chuồn chuồn bay qua nhìn thấy Sẻ bị thương nằm bất tỉnh. Chuồn chuồn gọi Ong, Bướm bay đi tìm thuốc chữa vết thương còn Kiến và Chim Sâu tìm thức ăn cho Sẻ.
Khi tỉnh dậy, Sẻ ngạc nhiên thấy bên cạnh mình không phải là Quạ mà là các bạn quen thuộc trong vườn. Sẻ xấu hổ nói lơì xin lỗi và cảm ơn các bạn.
Theo Nguyễn Tấn Phát
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Câu 1. Vì sao Sẻ không muốn kết bạn với ai trong vườn mà chỉ làm bạn với Quạ?(1đ)
a. Vì Sẻ đã có quá nhiều bạn.
b .Vì Sẻ tự cho rằng mình thông minh, tài giỏi, hiểu biết nên không có ai trong vườn xứng đáng làm bạn với mình.
c. Vì Sẻ thích sống một mình.
Câu 2. Khi Sẻ bị thương, ai đã giúp đỡ Sẻ? (0,5 đ)
Các bạn trong vườn đã giúp đỡ Sẻ
Quạ đã giúp đỡ Sẻ.
Một mình Chuồn Chuồn đã giúp đỡ Sẻ.
Câu 3:Theo em, vì sao Sẻ thấy xấu hổ? (1 đ)
Vì Sẻ không cẩn thận nên bị trúng đạn.
Vì Sẻ đã kết bạn với Quạ.
Vì Sẻ đã coi thường, không chịu kết bạn với các bạn trong vườn, những người đã hết lòng giúp đỡ Sẻ
Câu 4: Câu nào dưới đây được cấu tạo theo mẫu Ai thế nào? (1 đ)
a. Chim Sẻ rất thông minh.
b. Sẻ đang kiếm mồi
c Sẻ là con vật thông minh
Câu 5: Khoanh vào cặp từ trái nghĩa sau (0,5đ)
a. Thông minh - nhanh trí
b. Chăm chỉ - lười biếng
c Chăm chỉ - Siêng năng
Trường TH Nguyễn Thái Bình KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I -KHỐI 2
Họ và tên:……………………….. Năm học: 2011-2012
Lớp 2.. Môn: Tiếng việt (phần viết)
Thời gian 40 phút
Kiểm tra, ngày …tháng 12 năm 2011
Điểm
Lời phê của giáo viên
Chữ ký của GV
Chữ ký của PH-HS
ĐỀ BÀI:
I/ Chính tả :(5điểm)
Nghe - Viết: Bài Cây vú sữa ( Trích trong sách Tiếng Việt nâng cao lớp 2)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nông Thị Uyên
Dung lượng: 495,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)