Đề HSGlý 8 ( Phương Trung)
Chia sẻ bởi Bùi Thị Kim Anh |
Ngày 14/10/2018 |
48
Chia sẻ tài liệu: Đề HSGlý 8 ( Phương Trung) thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
UBND HUYỆN THANH OAI
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Trường THCS Phương Trung
KÌ THI OLIMPIC VẬT LÍ
NĂM HỌC: 2013-2014
Môn thi: VẬT LÍ LỚP 8
Thời gian: 120 phút (Không kể thời gian giao đề)
Bài 1: (6 điểm).
1,Một người đi xe máy, đi nửa quãng đường đầu với vận tốc v1, nửa quãng đường còn lại đi với vận tốc v2 = 50 km/h. Biết rằng vận tốc trung bình trên cả quãng đường là 45 km/h. Hãy tính vận tốc v1=?
2, Một người đi từ A đến B. Cứ đi 20 phút lại nghỉ 5 phút . Vận tốc chặng 1 là
= 10km/h, chặng 2 là = 20km/h, chặng 3 là = 30km/h ... Biết quãng đường AB là 150km. Tìm vận tốc trung bình trên toàn bộ quãng đường
Bài 2:( 5 điểm)
Một thùng hình trụ đứng đáy bằng chứa nước, mực nước trong thùng cao 80cm . Người ta thả chìm vật bằng nhôm có dạng hình lập phương có cạnh 20cm. Mặt trên của vật được móc bởi một sợi dây (bỏ qua trọng lượng của sợi dây). Nếu giữ vật lơ lửng trong thùng nước thì phải kéo sợi dây một lực 120N. Biết: Trọng lượng riêng của nước, nhôm lần lượt là d1 = 10000N/m3, d2 = 27000N/m3, diện tích đáy thùng gấp 2 lần diện tích một mặt của vật.
Vật nặng rỗng hay đặc? Vì sao?
Kéo đều vật từ đáy thùng lên theo phương thẳng đứng với công của lực kéo . Hỏi vật có được kéo lên khỏi mặt nước không ?
Bài 3 : (4 điểm)
Dùng một tấm ván đẩy một bao xi măng có khối lượng 50kg lên sàn xe ô tô cách mặt đất 1,2m
1, Tính chiều dài của tấm ván sao cho người công nhân chỉ cần tạo lực đẩy bằng 200N để đưa bao xi măng lên ô tô. Giả sử ma sát giữa mặt ván và bao xi măng không đáng kể.
2,Nhưng thực tế không thể bỏ qua ma sát nên hiệu suất của mặt phẳng nghiêng là 75%.Tính lực ma sát tác dụng vào bao xi măng?
Bài 4 (5 điểmMột thau bằng nhôm có khối lượng 0,5kg đựng 2lít nước ở 200C.
a, Thả vào thau nhôm một thỏi đồng có khối lượng 200g lấy ở lò ra thấy thau nước nóng lên đến 21,20C. Tìm nhiệt độ của thỏi đồng. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt ra ngoài môi trường. Biết nhiệt dung riêng của nước, nhôm, đồng lầ lượt là 4200J/kg.K; 880J/Kg.K; 380J/Kg.K
b, Thực ra trong trường hợp này nhiệt lượng toả ra ngoài môi trường bằng 10% nhiệt lượng cung cấp cho thau nước. Tìm nhiệt lượng thực sự bếp cung cấp và nhiệt độ của thỏi đồng?
c, Nếu tiếp tục bỏ vào thau nước một thỏi nước đá có khối lượng 100g ở 00C. Nước đá có tan hết không? Tìm nhiệt độ cuối cùng của hệ thống hoặc nước đá còn sót lại không tan hết? Biết cứ 1kg nước đá nóng chảy hoàn toàn thành nước ở 00C phải cung cấp cho nó một lượng nhiệt là 3,4.105J.
........................Hết.......................
Câu
Đáp án
Điểm
Câu 1(6đ)
1,Thời gian đi hết quảng đường là:
t = t1 + t2 =
1
Vận tốc trên quảng đường đầu là:
Ta có: 1
(
Suy ra: 0,5đ
2, Ta có quãng đường của người đó đi được chặng 1 là :
chặng 2 là :
chặng 3 là :
....................................................
......................................................
chặng thứ n là :
Vậy
1đ
Vì N* và
Vậy sau 9 chặng người đó đi được quãng đường là:
S1 + S2 + S3 + ...+ S8 = 150 km
Vậy tổng thời gian người đó đi cả quãng đường là: 1đ
Vậy thời gian cả đi và nghỉ là :
Vậy vận tốc trung bình trên toàn bộ quãng đường là:
0,5đ
1,0
Câu 2
(5 đ)
a.
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Trường THCS Phương Trung
KÌ THI OLIMPIC VẬT LÍ
NĂM HỌC: 2013-2014
Môn thi: VẬT LÍ LỚP 8
Thời gian: 120 phút (Không kể thời gian giao đề)
Bài 1: (6 điểm).
1,Một người đi xe máy, đi nửa quãng đường đầu với vận tốc v1, nửa quãng đường còn lại đi với vận tốc v2 = 50 km/h. Biết rằng vận tốc trung bình trên cả quãng đường là 45 km/h. Hãy tính vận tốc v1=?
2, Một người đi từ A đến B. Cứ đi 20 phút lại nghỉ 5 phút . Vận tốc chặng 1 là
= 10km/h, chặng 2 là = 20km/h, chặng 3 là = 30km/h ... Biết quãng đường AB là 150km. Tìm vận tốc trung bình trên toàn bộ quãng đường
Bài 2:( 5 điểm)
Một thùng hình trụ đứng đáy bằng chứa nước, mực nước trong thùng cao 80cm . Người ta thả chìm vật bằng nhôm có dạng hình lập phương có cạnh 20cm. Mặt trên của vật được móc bởi một sợi dây (bỏ qua trọng lượng của sợi dây). Nếu giữ vật lơ lửng trong thùng nước thì phải kéo sợi dây một lực 120N. Biết: Trọng lượng riêng của nước, nhôm lần lượt là d1 = 10000N/m3, d2 = 27000N/m3, diện tích đáy thùng gấp 2 lần diện tích một mặt của vật.
Vật nặng rỗng hay đặc? Vì sao?
Kéo đều vật từ đáy thùng lên theo phương thẳng đứng với công của lực kéo . Hỏi vật có được kéo lên khỏi mặt nước không ?
Bài 3 : (4 điểm)
Dùng một tấm ván đẩy một bao xi măng có khối lượng 50kg lên sàn xe ô tô cách mặt đất 1,2m
1, Tính chiều dài của tấm ván sao cho người công nhân chỉ cần tạo lực đẩy bằng 200N để đưa bao xi măng lên ô tô. Giả sử ma sát giữa mặt ván và bao xi măng không đáng kể.
2,Nhưng thực tế không thể bỏ qua ma sát nên hiệu suất của mặt phẳng nghiêng là 75%.Tính lực ma sát tác dụng vào bao xi măng?
Bài 4 (5 điểmMột thau bằng nhôm có khối lượng 0,5kg đựng 2lít nước ở 200C.
a, Thả vào thau nhôm một thỏi đồng có khối lượng 200g lấy ở lò ra thấy thau nước nóng lên đến 21,20C. Tìm nhiệt độ của thỏi đồng. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt ra ngoài môi trường. Biết nhiệt dung riêng của nước, nhôm, đồng lầ lượt là 4200J/kg.K; 880J/Kg.K; 380J/Kg.K
b, Thực ra trong trường hợp này nhiệt lượng toả ra ngoài môi trường bằng 10% nhiệt lượng cung cấp cho thau nước. Tìm nhiệt lượng thực sự bếp cung cấp và nhiệt độ của thỏi đồng?
c, Nếu tiếp tục bỏ vào thau nước một thỏi nước đá có khối lượng 100g ở 00C. Nước đá có tan hết không? Tìm nhiệt độ cuối cùng của hệ thống hoặc nước đá còn sót lại không tan hết? Biết cứ 1kg nước đá nóng chảy hoàn toàn thành nước ở 00C phải cung cấp cho nó một lượng nhiệt là 3,4.105J.
........................Hết.......................
Câu
Đáp án
Điểm
Câu 1(6đ)
1,Thời gian đi hết quảng đường là:
t = t1 + t2 =
1
Vận tốc trên quảng đường đầu là:
Ta có: 1
(
Suy ra: 0,5đ
2, Ta có quãng đường của người đó đi được chặng 1 là :
chặng 2 là :
chặng 3 là :
....................................................
......................................................
chặng thứ n là :
Vậy
1đ
Vì N* và
Vậy sau 9 chặng người đó đi được quãng đường là:
S1 + S2 + S3 + ...+ S8 = 150 km
Vậy tổng thời gian người đó đi cả quãng đường là: 1đ
Vậy thời gian cả đi và nghỉ là :
Vậy vận tốc trung bình trên toàn bộ quãng đường là:
0,5đ
1,0
Câu 2
(5 đ)
a.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Thị Kim Anh
Dung lượng: 129,50KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)