Đề HSG VL9 cấp Tỉnh (tt)
Chia sẻ bởi Hải DươngVP |
Ngày 14/10/2018 |
32
Chia sẻ tài liệu: Đề HSG VL9 cấp Tỉnh (tt) thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD – ĐT NINH HÒA KỲ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
NĂM HỌC 2010 - 2011
Môn: Vật lý lớp 9 - Ngày 27/11/2010
Thời gian làm bài: 150 phút (Không kể thời gian phát đề)
ĐỀ BÀI:
Bài 1: (4 điểm) Một người đi từ A đến B. Trên ¼ đoạn đường đầu người đó đi với vận tốc v1, nữa đoạn đường còn lại đi với vận tốc v2, trong nữa thời gian đi hết quãng đường cuối cùng người đó đi với vận tốc v1, cuối cùng người đó đi với vận tốc v2. Hãy:
a) Viết biểu thức tính vận tốc trung bình vAB của người đó trên cả quãng đường AB theo v1 và v2.
b) Cho v1=10km/h và v2=15km/h. Tính vAB.
Bài 2: (4 điểm) Một nhiệt lượng kế có chứa 1kg nước ở nhiệt độ 250C. Người ta thả vào đó một hợp kim nhôm và thiếc có khối lượng 1200g đã được đun nóng tới 950C. Nhiệt độ sau khi cân bằng nhiệt là 350C. Tính khối lượng của nhôm và của thiếc có trong hợp kim trên. Biết nhiệt dung riêng của nước, nhôm và thiếc lần lượt là Cn=4200J/kg.K, Cnh=880J/kg.K và Ct=230J/kg.k. Cho rằng phần nhiệt lượng do nhiệt lượng kế hấp thụ bằng 25% nhiệt lượng do nước hấp thụ. Bỏ qua phần nhiệt lượng trao đổi với không khí.
Bài 3: (5 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ bên.
R1=R2=R3=3Ω, R4=1Ω, UAB=18V
Mắc vào hai đầu N và B một vôn kế có điện trở rất lớn. Tìm số chỉ của vôn kế.
Thay vôn kế trên bằng một ampe kế có điện trở rất bé. Xác định số chỉ của ampe kế và chiều dòng điện chạy qua ampe kế.
Bài 4: (4 điểm) Cho các dụng cụ điện sau: một nguồn điện có hiệu điện thế không đổi U=12V, hai bóng đèn Đ1(6V-0,4A) và Đ2(6V-0,1A) và một biến trở Rx.
Có thể mắc chúng thành mạch điện như thế nào để hai đèn đều sáng bình thường? Vẽ sơ đồ mạch điện và tính điện trở của biến trở Rx ứng với mỗi cách mắc.
Tính công suất tiêu thụ của biến trở ứng với mỗi sơ đồ, từ đó suy ra nên dùng sơ đồ nào?Vì sao?
Bài 5: (3 điểm) Hãy trình bày phương án xác định khối lượng riêng Dv của một vật làm bằng kim loại có hình dạng bất kỳ khi trong tay chỉ có một lực kế, dây mảnh để buột và một bình đựng nước. Biết nước có khối lượng riêng là Dn.
Chữ ký của giám thị 1: ………………………Chữ ký của giám thị 2: ……………………..
Lưu ý: Giám thị coi thi không giải thích gì thêm.
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HUYỆN
Môn thi: Vật 9 - Năm học: 2010-2011
Bài
Yêu cầu nội dung
Điểm
Bài 1
(4 đ)
a)
Gọi s1 là quãng đường đi với vận tốc v1 trong thời gian t1
Gọi s2 là quãng đường đi với vận tốc v2 trong thời gian t2
Gọi s3 là quãng đường đi với vận tốc v1 trong thời gian t3
Gọi s4 là quãng đường đi với vận tốc v2 trong thời gian t4
0,25đ
Ta có:
t1=.........................................................................................................
s2==>t2=..................................................................................................
t3=t4=> ..................................................
0,25đ
0,25đ
0,75đ
Vận tốc trung bình trên cả đoạn đường AB
.......................................
0,75đ
==..................................
0,75đ
..................................................................................
0,50đ
b)
Áp dụng số:
0,50đ
Bài 2
(4 đ)
Nhiệt lượng do nhôm và thiếc tỏa ra:
Qtỏa= Qnh +Qt =Cnh.mnh.(tnh-t) +Ct.mt.(tt-t)= (Cnh.mnh+Ct.mt).(tnh-t); (tnh = tt)
0,75đ
Nhiệt lượng do nhiệt lượng kế và nước hấp thụ:
Qthu =Qnlk + Qn =0,25. Qn+ Qn =1,25. mn.Cn.(t – tn)
0,50đ
Khi cân bằng nhiệt: Qtỏa= Qthu
<=> (Cnh.mnh+ Ct.mt).(tnh-t)= 1,25. mn.Cn.(t – tn)
<=>
1,00đ
<=> =875
NĂM HỌC 2010 - 2011
Môn: Vật lý lớp 9 - Ngày 27/11/2010
Thời gian làm bài: 150 phút (Không kể thời gian phát đề)
ĐỀ BÀI:
Bài 1: (4 điểm) Một người đi từ A đến B. Trên ¼ đoạn đường đầu người đó đi với vận tốc v1, nữa đoạn đường còn lại đi với vận tốc v2, trong nữa thời gian đi hết quãng đường cuối cùng người đó đi với vận tốc v1, cuối cùng người đó đi với vận tốc v2. Hãy:
a) Viết biểu thức tính vận tốc trung bình vAB của người đó trên cả quãng đường AB theo v1 và v2.
b) Cho v1=10km/h và v2=15km/h. Tính vAB.
Bài 2: (4 điểm) Một nhiệt lượng kế có chứa 1kg nước ở nhiệt độ 250C. Người ta thả vào đó một hợp kim nhôm và thiếc có khối lượng 1200g đã được đun nóng tới 950C. Nhiệt độ sau khi cân bằng nhiệt là 350C. Tính khối lượng của nhôm và của thiếc có trong hợp kim trên. Biết nhiệt dung riêng của nước, nhôm và thiếc lần lượt là Cn=4200J/kg.K, Cnh=880J/kg.K và Ct=230J/kg.k. Cho rằng phần nhiệt lượng do nhiệt lượng kế hấp thụ bằng 25% nhiệt lượng do nước hấp thụ. Bỏ qua phần nhiệt lượng trao đổi với không khí.
Bài 3: (5 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ bên.
R1=R2=R3=3Ω, R4=1Ω, UAB=18V
Mắc vào hai đầu N và B một vôn kế có điện trở rất lớn. Tìm số chỉ của vôn kế.
Thay vôn kế trên bằng một ampe kế có điện trở rất bé. Xác định số chỉ của ampe kế và chiều dòng điện chạy qua ampe kế.
Bài 4: (4 điểm) Cho các dụng cụ điện sau: một nguồn điện có hiệu điện thế không đổi U=12V, hai bóng đèn Đ1(6V-0,4A) và Đ2(6V-0,1A) và một biến trở Rx.
Có thể mắc chúng thành mạch điện như thế nào để hai đèn đều sáng bình thường? Vẽ sơ đồ mạch điện và tính điện trở của biến trở Rx ứng với mỗi cách mắc.
Tính công suất tiêu thụ của biến trở ứng với mỗi sơ đồ, từ đó suy ra nên dùng sơ đồ nào?Vì sao?
Bài 5: (3 điểm) Hãy trình bày phương án xác định khối lượng riêng Dv của một vật làm bằng kim loại có hình dạng bất kỳ khi trong tay chỉ có một lực kế, dây mảnh để buột và một bình đựng nước. Biết nước có khối lượng riêng là Dn.
Chữ ký của giám thị 1: ………………………Chữ ký của giám thị 2: ……………………..
Lưu ý: Giám thị coi thi không giải thích gì thêm.
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HUYỆN
Môn thi: Vật 9 - Năm học: 2010-2011
Bài
Yêu cầu nội dung
Điểm
Bài 1
(4 đ)
a)
Gọi s1 là quãng đường đi với vận tốc v1 trong thời gian t1
Gọi s2 là quãng đường đi với vận tốc v2 trong thời gian t2
Gọi s3 là quãng đường đi với vận tốc v1 trong thời gian t3
Gọi s4 là quãng đường đi với vận tốc v2 trong thời gian t4
0,25đ
Ta có:
t1=.........................................................................................................
s2==>t2=..................................................................................................
t3=t4=> ..................................................
0,25đ
0,25đ
0,75đ
Vận tốc trung bình trên cả đoạn đường AB
.......................................
0,75đ
==..................................
0,75đ
..................................................................................
0,50đ
b)
Áp dụng số:
0,50đ
Bài 2
(4 đ)
Nhiệt lượng do nhôm và thiếc tỏa ra:
Qtỏa= Qnh +Qt =Cnh.mnh.(tnh-t) +Ct.mt.(tt-t)= (Cnh.mnh+Ct.mt).(tnh-t); (tnh = tt)
0,75đ
Nhiệt lượng do nhiệt lượng kế và nước hấp thụ:
Qthu =Qnlk + Qn =0,25. Qn+ Qn =1,25. mn.Cn.(t – tn)
0,50đ
Khi cân bằng nhiệt: Qtỏa= Qthu
<=> (Cnh.mnh+ Ct.mt).(tnh-t)= 1,25. mn.Cn.(t – tn)
<=>
1,00đ
<=> =875
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hải DươngVP
Dung lượng: 261,00KB|
Lượt tài: 10
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)