Đề HSG VL9 cấp Huyện (đề 3)
Chia sẻ bởi Hải DươngVP |
Ngày 14/10/2018 |
29
Chia sẻ tài liệu: Đề HSG VL9 cấp Huyện (đề 3) thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO PHÙ NINH
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
Năm học 2012 - 2013
Môn: Vật lý
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 29/11/2012
Bài 1:
Một động tử xuất phát từ A chuyển động thẳng đều về B cách A là 120m với vận tốc 8m/s. Cùng lúc đó một động tử khác chuyển động thẳng đều từ B về A. Sau 10s hai động tử gặp nhau tại C. Tính vận tốc của động tử thứ hai và vị trí hai động tử gặp nhau.
Bài 2:
Một ấm điện bằng nhôm có khối lượng 0,5kg chứa 2kg nước ở 25oC. Muốn đun sôi lượng nước đó trong 20 phút thì ấm phải có công suất là bao nhiêu? Biết rằng nhiệt dung riêng của nước là C = 4200J/kg.K. Nhiệt dung riêng của nhôm là C1 = 880J/kg.K và 30% nhiệt lượng toả ra môi trường xung quanh.
Bài 3:
Một bình chứa một chất lỏng có trọng lượng riêng d0 , chiều cao của cột chất lỏng trong bình là h0 . Cách phía trên mặt thoáng một khoảng h1 , người ta thả rơi thẳng đứng một vật nhỏ đặc và đồng chất vào bình chất lỏng. Khi vật nhỏ chạm đáy bình cũng đúng là lúc vận tốc của nó bằng không. Tính trọng lượng riêng của chất làm vật. Bỏ qua lực cản của không khí và chất lỏng đối với vật.
Bài 4:
Cho mạch điện như hình vẽ
Biết R1 = 6 ; R2 = 20
R3 = 20 ; R4 = 2
a) Tính điện trở của đoạn mạch
khi K đóng và khi K mở.
b) Khi K đóng, cho UAB = 24V.
Tìm cường độ dòng điện qua R2 .
Bài 5:
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết UAB = 10V; R1 = 2; Ra = 0 ; RV vô cùng lớn ; RMN = 6. Con chạy đặt ở vị trí nào thì ampe kế chỉ 1A. Lúc này vôn kế chỉ bao nhiêu?
Họ và tên thí sinh:................................................... Số báo danh :..............Phòng thi...........
Chú ý: Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
Hội đồng chấm thi đã điều chỉnh một số nội dung và biểu điểm trong hướng dẫn này nhưng chúng tôi chưa cập nhật được mong quý vị thông cảm
PHÒNG GD&ĐT PHÙ NINH
Hướng dẫn chấm thi học sinh giỏi lớp 9
Năm học 2012 - 2013
MÔN: VẬT LÝ
Bài 1: (4 điểm)
Một động tử xuất phát từ A chuyển động thẳng đều về B cách A là 120m với vận tốc 8m/s. Cùng lúc đó một động tử khác chuyển động thẳng đều từ B về A. Sau 10s hai động tử gặp nhau tại C. Tính vận tốc của động tử thứ hai và vị trí hai động tử gặp nhau.
Hướng dẫn ::
Gọi S1, S2 là quãng đường đi được trong 10s của các động tử (xem hình bên)
v1 là vận tốc của động tử chuyển động từ A
v2 là vận tốc của động tử chuyển động từ B
S1 = v1.t ; S2 = v2.t
v1 S v2
A C B
S1 S2
Khi hai động tử gặp nhau: S1 + S2 = S = AB = 120m
S = S1 + S2 = ( v1 + v2 )t
( v1 + v2 = ( v2 =
Thay số: v2 = (m/s)
Vị trí gặp nhau cách A một đoạn: CA = S1 = v1t = 8.10 = 80m
Bài 2:(4 điểm)
Một ấm điện bằng nhôm có khối lượng 0,5kg chứa 2kg nước ở 25oC. Muốn đun sôi lượng nước đó trong 20 phút thì ấm phải có công suất là bao nhiêu? Biết rằng nhiệt dung riêng của nước là C = 4200J/kg.K. Nhiệt dung riêng của nhôm là C1 = 880J/kg.K và 30% nhiệt lượng toả ra môi trường xung quanh.
Hướng dẫn :
* Nhiệt lượng cần để tăng nhiệt độ của ấm nhôm từ 25oC tới 100oC là:
Q1 = m1c1 ( t2 – t1 ) = 0,5.880.(100 – 25 ) = 33000 ( J ) (1đ)
* Nhiệt lượng cần để tăng nhiệt độ của nước từ 25oC tới 100oC là:
Q2 = mc ( t2 – t1 ) = 2.4200.( 100 – 25 ) = 630000 ( J ) (1đ)
* Nhiệt lượng tổng cộng cần thiết:
Q = Q1 + Q2 = 663000 ( J ) ( 1 )
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
Năm học 2012 - 2013
Môn: Vật lý
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 29/11/2012
Bài 1:
Một động tử xuất phát từ A chuyển động thẳng đều về B cách A là 120m với vận tốc 8m/s. Cùng lúc đó một động tử khác chuyển động thẳng đều từ B về A. Sau 10s hai động tử gặp nhau tại C. Tính vận tốc của động tử thứ hai và vị trí hai động tử gặp nhau.
Bài 2:
Một ấm điện bằng nhôm có khối lượng 0,5kg chứa 2kg nước ở 25oC. Muốn đun sôi lượng nước đó trong 20 phút thì ấm phải có công suất là bao nhiêu? Biết rằng nhiệt dung riêng của nước là C = 4200J/kg.K. Nhiệt dung riêng của nhôm là C1 = 880J/kg.K và 30% nhiệt lượng toả ra môi trường xung quanh.
Bài 3:
Một bình chứa một chất lỏng có trọng lượng riêng d0 , chiều cao của cột chất lỏng trong bình là h0 . Cách phía trên mặt thoáng một khoảng h1 , người ta thả rơi thẳng đứng một vật nhỏ đặc và đồng chất vào bình chất lỏng. Khi vật nhỏ chạm đáy bình cũng đúng là lúc vận tốc của nó bằng không. Tính trọng lượng riêng của chất làm vật. Bỏ qua lực cản của không khí và chất lỏng đối với vật.
Bài 4:
Cho mạch điện như hình vẽ
Biết R1 = 6 ; R2 = 20
R3 = 20 ; R4 = 2
a) Tính điện trở của đoạn mạch
khi K đóng và khi K mở.
b) Khi K đóng, cho UAB = 24V.
Tìm cường độ dòng điện qua R2 .
Bài 5:
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết UAB = 10V; R1 = 2; Ra = 0 ; RV vô cùng lớn ; RMN = 6. Con chạy đặt ở vị trí nào thì ampe kế chỉ 1A. Lúc này vôn kế chỉ bao nhiêu?
Họ và tên thí sinh:................................................... Số báo danh :..............Phòng thi...........
Chú ý: Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
Hội đồng chấm thi đã điều chỉnh một số nội dung và biểu điểm trong hướng dẫn này nhưng chúng tôi chưa cập nhật được mong quý vị thông cảm
PHÒNG GD&ĐT PHÙ NINH
Hướng dẫn chấm thi học sinh giỏi lớp 9
Năm học 2012 - 2013
MÔN: VẬT LÝ
Bài 1: (4 điểm)
Một động tử xuất phát từ A chuyển động thẳng đều về B cách A là 120m với vận tốc 8m/s. Cùng lúc đó một động tử khác chuyển động thẳng đều từ B về A. Sau 10s hai động tử gặp nhau tại C. Tính vận tốc của động tử thứ hai và vị trí hai động tử gặp nhau.
Hướng dẫn ::
Gọi S1, S2 là quãng đường đi được trong 10s của các động tử (xem hình bên)
v1 là vận tốc của động tử chuyển động từ A
v2 là vận tốc của động tử chuyển động từ B
S1 = v1.t ; S2 = v2.t
v1 S v2
A C B
S1 S2
Khi hai động tử gặp nhau: S1 + S2 = S = AB = 120m
S = S1 + S2 = ( v1 + v2 )t
( v1 + v2 = ( v2 =
Thay số: v2 = (m/s)
Vị trí gặp nhau cách A một đoạn: CA = S1 = v1t = 8.10 = 80m
Bài 2:(4 điểm)
Một ấm điện bằng nhôm có khối lượng 0,5kg chứa 2kg nước ở 25oC. Muốn đun sôi lượng nước đó trong 20 phút thì ấm phải có công suất là bao nhiêu? Biết rằng nhiệt dung riêng của nước là C = 4200J/kg.K. Nhiệt dung riêng của nhôm là C1 = 880J/kg.K và 30% nhiệt lượng toả ra môi trường xung quanh.
Hướng dẫn :
* Nhiệt lượng cần để tăng nhiệt độ của ấm nhôm từ 25oC tới 100oC là:
Q1 = m1c1 ( t2 – t1 ) = 0,5.880.(100 – 25 ) = 33000 ( J ) (1đ)
* Nhiệt lượng cần để tăng nhiệt độ của nước từ 25oC tới 100oC là:
Q2 = mc ( t2 – t1 ) = 2.4200.( 100 – 25 ) = 630000 ( J ) (1đ)
* Nhiệt lượng tổng cộng cần thiết:
Q = Q1 + Q2 = 663000 ( J ) ( 1 )
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hải DươngVP
Dung lượng: 98,50KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)