Đề HSG VL8-H.Tam Đảo 2015(14/4/2015)

Chia sẻ bởi Hải DươngVP | Ngày 14/10/2018 | 45

Chia sẻ tài liệu: Đề HSG VL8-H.Tam Đảo 2015(14/4/2015) thuộc Vật lí 8

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GD&ĐT TAM ĐẢO
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2014-2015
Môn: Vật lý 8
Thời gian làm bài: 120 phút (Không kể thời gian giao đề)


Câu 1 (1,5 điểm):
Một người đi xe đạp từ A đến B.  thời gian đầu đi với vận tốc v1= 12km/h,  thời gian còn lại đi với vận tốc v2 nào đó. Biết rằng vận tốc trung bình trên cả quãng đường là 11km/h. Hãy tính vận tốc v2.
Câu 2 (2,5 điểm):
Một tòa nhà cao 10 tầng mỗi tầng cao 3,4m, một thang máy có khối lượng 200kg và sức chở tối đa được 16 người, mỗi người có khối lượng trung bình 50 kg. Thang máy lên đều, mỗi chuyến lên tầng 10 nếu không dừng ở các tầng khác mất thời gian 1 phút
a) Tính công suất tối thiểu của động cơ thang máy.
b) Nếu muốn động cơ thang máy vẫn hoạt động với công suất trên, nhưng trong thời gian 1 phút thang máy (có chở người) di chuyển được 50m thì số người được chở tối đa là bao nhiêu ?
Câu 3 (2,5 điểm):
Một thùng chứa lượng nước m ở nhiệt độ 250C. Người ta đổ một lượng 2m nước sôi (ở 1000C) vào thùng. Khi đạt cân bằng nhiệt, nhiệt độ của nước trong thùng là 700C. Nếu trước khi đổ lượng 2m nước sôi nói trên vào thùng này ta đổ đi tất cả lượng nước m đang có trong thùng thì nhiệt độ của nước khi cân bằng là bao nhiêu? Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường.
Câu 4 (2,0 điểm):
Một con búp bê được chế tạo từ hai loại gỗ. Đầu của nó được làm bằng gỗ sồi, phần thân còn lại được làm bằng gỗ thông. Biết rằng khối lượng phần thân của búp bê bằng ¼ khối lượng cả búp bê; trong khi đó thể tích phần thân chỉ bằng 1/3 thể tích cả búp bê. Biết khối lượng riêng của gỗ sồi là D1= 690kg/m3.
Hãy tìm khối lượng riêng D2 của gỗ thông làm phần thân búp bê.
Câu 5 (1,5 điểm):
Hai gương G1, G2 vuông góc với nhau. Tia sáng SI phản xạ qua các gương như hình vẽ bên. Chứng minh tia phản xạ cuối KR song song với SI



------Hết----------
Lưu ý: Giám thị coi thi không giải thích gì thêm.

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC SINH GIỎI
NĂM HỌC 2014-2015
MÔN: Vật lý 8
Câu

Hướng dẫn chấm
Thang điểm

1

- Gọi t là thời gian đi hết quãng đường AB. Có:
.
0,50



- Quãng đường đi được của thời gian đầu là: 
0,25



- Quãng đường đi được của thời gian sau là: 
0,25



- Lập được quan hệ theo quãng đường AB và tính được v2:
 (  (km/h)
0,50

2
a
Để thang máy chuyển động đều thì: F =Fth + Fng
0,25



Để lên đến tầng 10, thang máy phải vượt qua 9 tầng.
Vậy độ cao thang máy phải vượt qua là: h = 3,4 . 9 = 30,6 m
0,25
0,25



 Công phải tiêu tốn tối thiểu cho mỗi lần lên là:
A = P.h =10.(Fth + Fng).h = 10.1000 . 30,6 = 306000 (J)
0,25



Công suất tối thiểu của động cơ kéo thang là:

0,25


b
Gọi khối lượng người mà thang máy có thể vận chuyển trong trường hợp này là: mng
Ta có: A = P.h = 10.(200 + mng) . 50 = 100000 + 500mng (J)
0,25



= 5100.60
0,25



Suy ra: 
=> mng = (306000-100000) : 500 = 412(kg)
0,25
0,25



Vậy, nếu muốn động cơ thang máy vẫn hoạt động với công suất trên, nhưng lên cao 50m trong 1 phút thì thang máy chỉ chở được tối đa 8 người.
0,25

3

- Gọi m là lượng nước nguội. Lượng nước sôi là 2m.
0,25



- Gọi c, m1 lần lượt là nhiệt dung riêng, khối lượng của thùng chứa.
- Nhiệt lượng tỏa ra của nước sôi (Khi hạ từ 1000C xuống 700C) : 2mcn(100 - 70).
0,25
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Hải DươngVP
Dung lượng: 72,22KB| Lượt tài: 2
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)