Đề HSG Vật Lý8.đề 2
Chia sẻ bởi Hải DươngVP |
Ngày 14/10/2018 |
35
Chia sẻ tài liệu: Đề HSG Vật Lý8.đề 2 thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD&ĐT YÊN LẠC
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS
VÒNG I - CẤP HUYỆN. NĂM HỌC 2014 - 2015
Môn: Vật lý. Thời gian làm bài: 120 phút
(Đề thi gồm 01 trang)
Câu 1. Một quả cầu đặc đồng chất có khối lượng M = 12kg, bán kính R = 16cm được thả vào một hồ có mực nước sâu H = 3,5m.
a. Quả cầu sẽ nổi hay chìm trong nước? Vì sao? Biết khối lượng riêng của nước là Dn = 1000kg/m3; thể tích hình cầu được tính bằng công thức V =R3.
b. Người ta buộc quả cầu vào một dây xích bằng đồng có chiều dài lđ = 3,5m và khối lượng mđ = 7kg rồi thả lại vào hồ nước, bây giờ quả cầu lơ lửng trong nước. Hỏi khi đó tâm quả cầu cách mặt nước một khoảng bao nhiêu? Biết khối lượng riêng của đồng là Dđ = 8800kg/m3; khối lượng dây xích được phân bố đều theo chiều dài của dây.
Câu 2. Một bình hình trụ, ban đầu chứa mn = 3kg nước ở 24oC. Người ta thả vào bình một cục nước đá có khối lượng mđ = 1,4kg đang ở 0oC. Biết chỉ có nước đá và nước trao đổi nhiệt với nhau; nhiệt dung riêng của nước là Cn = 4200J/kg.K; nhiệt lượng cần cung cấp cho 1kg nước đá nóng chảy hoàn toàn ở 0oC là 3,36.105J (3,36.105J/kg). Khi có cân bằng nhiệt, hãy tìm:
a. Nhiệt độ của nước trong bình? Khối lượng nước trong bình?
b. Độ chênh lệch giữa mực nước trong bình khi có cân bằng nhiệt so với khi chưa thả cục nước đá? Biết diện tích đáy trong của bình là S = 200cm2; khối lượng riêng của nước là Dn = 1000kg/m3.
Câu 3. Cho mạch điện như hình 1. Nguồn điện có hiệu điện thế không đổi U = 3V. Các điện trở R1 = 1, R2 = 2, R3 = 6. Biến trở có giá trị lớn nhất Rb = 6. Bỏ qua điện trở các ampe kế và dây nối.
1. Tính số chỉ các ampe kế khi:
a. Con chạy C của biến trở ở vị trí B.
b. Con chạy C của biến trở ở vị trí A.
2. Dịch chuyển con chạy C của biến trở đến một vị trí nào đó thì thấy ampe kế
A2 chỉ 0,3A.
a. Xác định vị trí con chạy C.
b. Tính số chỉ ampe kế A1.
Câu 4. Cho một thấu kính hội tụ có tiêu cự 30cm. Vật sáng AB dài 3cm đặt song song với trục chính của thấu kính và cách trục chính một khoảng h, điểm B ở cách thấu kính một khoảng dB = 15cm (Hình 2).
a. Dựng ảnh A’B’của AB qua thấu kính. Nhận xét tính chất của ảnh A’B’ vừa dựng.
b. Tính độ dài ảnh A’B’ khi h = 10cm.
(Học sinh không sử dụng công thức thấu kính ).
Câu 5. Cho mạch điện như hình 3. Nguồn điện không đổi có hiệu điện thế U = 9V. Đèn Đ1 ghi 3V- 3W; Đ2 ghi 9V- 6,75W; Đ3 ghi 9V- 13,5W; Đ4 ghi 3V - 1,5W. Biết rằng đèn sẽ bị cháy nếu hiệu điện thế đặt vào nó vượt quá 35% hiệu điện thế định mức. Bỏ qua điện trở ở tiếp điểm của các khóa K1, K2 và dây nối. Ban đầu, các khóa K1 và K2 đều mở. Xác định độ sáng của các đèn trong trường hợp:
a. K1 đóng, K2 mở.
b. K1 đóng, K2 đóng.
……………….Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm……………..
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS
VÒNG I - CẤP HUYỆN. NĂM HỌC 2014 - 2015
Môn: Vật lý. Thời gian làm bài: 120 phút
(Đề thi gồm 01 trang)
CÂU
ĐÁP ÁN
ĐIỂM
Câu 1
2 điểm
a. Thể tích quả cầu là: V = R3 = (0,16)3 0,01715 m3
Khối lượng riêng của quả cầu là :
.
Ta thấy D < DnQuả cầu sẽ nổi trên mặt nước.
b. Hệ thống chịu tác dụng của các lực:
- Trọng lực Pc của quả cầu.
- Trọng lực Px của phần dây xích lơ lửng.
- Lực đẩy Acsimet FAc tác dụng lên quả cầu.
- Lực đẩy Acsimet FAx tác dụng lên phần dây xích lơ lửng.
Khi hệ thống cân bằng:
Pc + Px = FAc + FAx
M.
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS
VÒNG I - CẤP HUYỆN. NĂM HỌC 2014 - 2015
Môn: Vật lý. Thời gian làm bài: 120 phút
(Đề thi gồm 01 trang)
Câu 1. Một quả cầu đặc đồng chất có khối lượng M = 12kg, bán kính R = 16cm được thả vào một hồ có mực nước sâu H = 3,5m.
a. Quả cầu sẽ nổi hay chìm trong nước? Vì sao? Biết khối lượng riêng của nước là Dn = 1000kg/m3; thể tích hình cầu được tính bằng công thức V =R3.
b. Người ta buộc quả cầu vào một dây xích bằng đồng có chiều dài lđ = 3,5m và khối lượng mđ = 7kg rồi thả lại vào hồ nước, bây giờ quả cầu lơ lửng trong nước. Hỏi khi đó tâm quả cầu cách mặt nước một khoảng bao nhiêu? Biết khối lượng riêng của đồng là Dđ = 8800kg/m3; khối lượng dây xích được phân bố đều theo chiều dài của dây.
Câu 2. Một bình hình trụ, ban đầu chứa mn = 3kg nước ở 24oC. Người ta thả vào bình một cục nước đá có khối lượng mđ = 1,4kg đang ở 0oC. Biết chỉ có nước đá và nước trao đổi nhiệt với nhau; nhiệt dung riêng của nước là Cn = 4200J/kg.K; nhiệt lượng cần cung cấp cho 1kg nước đá nóng chảy hoàn toàn ở 0oC là 3,36.105J (3,36.105J/kg). Khi có cân bằng nhiệt, hãy tìm:
a. Nhiệt độ của nước trong bình? Khối lượng nước trong bình?
b. Độ chênh lệch giữa mực nước trong bình khi có cân bằng nhiệt so với khi chưa thả cục nước đá? Biết diện tích đáy trong của bình là S = 200cm2; khối lượng riêng của nước là Dn = 1000kg/m3.
Câu 3. Cho mạch điện như hình 1. Nguồn điện có hiệu điện thế không đổi U = 3V. Các điện trở R1 = 1, R2 = 2, R3 = 6. Biến trở có giá trị lớn nhất Rb = 6. Bỏ qua điện trở các ampe kế và dây nối.
1. Tính số chỉ các ampe kế khi:
a. Con chạy C của biến trở ở vị trí B.
b. Con chạy C của biến trở ở vị trí A.
2. Dịch chuyển con chạy C của biến trở đến một vị trí nào đó thì thấy ampe kế
A2 chỉ 0,3A.
a. Xác định vị trí con chạy C.
b. Tính số chỉ ampe kế A1.
Câu 4. Cho một thấu kính hội tụ có tiêu cự 30cm. Vật sáng AB dài 3cm đặt song song với trục chính của thấu kính và cách trục chính một khoảng h, điểm B ở cách thấu kính một khoảng dB = 15cm (Hình 2).
a. Dựng ảnh A’B’của AB qua thấu kính. Nhận xét tính chất của ảnh A’B’ vừa dựng.
b. Tính độ dài ảnh A’B’ khi h = 10cm.
(Học sinh không sử dụng công thức thấu kính ).
Câu 5. Cho mạch điện như hình 3. Nguồn điện không đổi có hiệu điện thế U = 9V. Đèn Đ1 ghi 3V- 3W; Đ2 ghi 9V- 6,75W; Đ3 ghi 9V- 13,5W; Đ4 ghi 3V - 1,5W. Biết rằng đèn sẽ bị cháy nếu hiệu điện thế đặt vào nó vượt quá 35% hiệu điện thế định mức. Bỏ qua điện trở ở tiếp điểm của các khóa K1, K2 và dây nối. Ban đầu, các khóa K1 và K2 đều mở. Xác định độ sáng của các đèn trong trường hợp:
a. K1 đóng, K2 mở.
b. K1 đóng, K2 đóng.
……………….Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm……………..
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS
VÒNG I - CẤP HUYỆN. NĂM HỌC 2014 - 2015
Môn: Vật lý. Thời gian làm bài: 120 phút
(Đề thi gồm 01 trang)
CÂU
ĐÁP ÁN
ĐIỂM
Câu 1
2 điểm
a. Thể tích quả cầu là: V = R3 = (0,16)3 0,01715 m3
Khối lượng riêng của quả cầu là :
.
Ta thấy D < DnQuả cầu sẽ nổi trên mặt nước.
b. Hệ thống chịu tác dụng của các lực:
- Trọng lực Pc của quả cầu.
- Trọng lực Px của phần dây xích lơ lửng.
- Lực đẩy Acsimet FAc tác dụng lên quả cầu.
- Lực đẩy Acsimet FAx tác dụng lên phần dây xích lơ lửng.
Khi hệ thống cân bằng:
Pc + Px = FAc + FAx
M.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hải DươngVP
Dung lượng: 347,00KB|
Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)