ĐỀ HSG VẬT LÝ TỈNH BẮC GIANG 3-2014

Chia sẻ bởi Trần Văn Phi | Ngày 14/10/2018 | 24

Chia sẻ tài liệu: ĐỀ HSG VẬT LÝ TỈNH BẮC GIANG 3-2014 thuộc Vật lí 9

Nội dung tài liệu:

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BẮC GIANG

ĐỀ THI CHÍNH THỨC
(Đề thi có 2 trang)
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
NĂM HỌC 2013 - 2014
MÔN THI: VẬT LÍ - LỚP 9
Ngày thi: 21/03/2014
(Thời gian làm bài 150 phút, không kể thời gan giao đề)


Câu 1. (0.5 điểm). Cho mạch điện như hình vẽ: Đèn có ghi: 6V - 6W;
các điện trở R1 = 6Ω , R2 = 2Ω, hiệu điện thế UAB = 18V không thay
đổi. R là một biến trở (bỏ qua sự phụ thuộc của điện trở vào nhiệt độ).
a) Khi R = 6Ω, tìm hiệu điện thế giữa hai đầu của bóng đèn.
Nhận xét độ sáng của bóng đèn.
b) Khi R = 6Ω, mắc vào MB một ampe kế có RA = 0. Tìm số
chỉ của ampe kế.
c) Từ giá trị R = 6Ω của biến trở, không mắc ampe kế mà di chuyển con chạy của biến trở sang bên phải, nhận xét độ sáng của bóng đèn so với phần a).
Câu 2. (2,0 điểm). Một người đi xe máy từ A đến B trên cùng một đường thẳng để đón và đưa người thứ hai từ B về A.Người thứ hai đến nơi hẹn B sớm hơn 55 phút nên đi bộ với vận tốc 4 km/h về phía A.Trên đường hai người gặp nhau và người thứ nhất đưa người thứ hai về A sơm hơn dự định 10 phút (so với trường hợp hai người cùng đi xe máy từ B về A). Coi cả hai người chuyển động thẳng đều.
a) Tìm quãng đường người thứ hai đã đi bộ.
b) Tính vận tốc của người đi xe máy.
Câu 3. (4,0 điểm). Có một lít nước ở nhiệt độ t1 = 200C đựng trong bình cách nhiệt hoàn toàn (bình đủ rộng).
a) Thả vào bình một quả cầu bằng nhôm có đường kính d = 10cm, ở nhiệt độ t2 = 500C vào bình nước. Tính nhiệt độ của hệ khi cân bằng nhiệt. Cho công thức tính thể tích quả cầu là V = 4/3R3.
b) Tính nhiệt lượng phải lấy đi để nước trong bình ( Khi chưa thả quả cầu) trở thành nước đá ở - 50C. Cho biết: Khối lượng riêng của D1 = 1000kg/m3; của nhôm là D2 = 2700kg/m3, nhiệt dung riêng của nước C1 = 4200J/kgđộ; của nước đá C`1 = 2100J/kgđộ; của nhôm C2 = 880J/kgđộ, nhiệt nóng chảy của nước đá là =334000J/kg.
Câu 4. (5 điểm). Cho thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 20cm. Đặt một vật sáng AB có dạng một đoạn thẳng sáng, vuông góc trục chính và cách thấu kính một đoạn d = 30cm, cho ảnh A`B` vuông góc với trục chính và cách thấu kính một đoạn là d`.
a) Vẽ hình, chứng minh công thức  . Nêu tính chất của ảnh.
b) Xác định vị trí của ảnh.
c) Cố định vật AB, dịch chuyển thấu kính dọc trục chính tới vị trí cho ảnh thật A"B" trùng với vị trí ảnh A`B`. Tìm độ dịch chuyển của thấu kính so với vị trí ở phần a).
Câu 5. (2,0 điểm). Cho một số điện trở r = 5Ω, tìm số điện trở ít nhất và cách mắc để thành bộ điện trở tương đương là Rb = 8Ω. Vẽ sơ đồ mạch điện.
Câu 6. (2,0 điểm). Cho các dụng cụ sau:
- 01 vật sáng có dạng chữ I;
- 01 màn ảnh;
- 01 giá quang học có gắn thước thẳng;
- 01 thẳng chia độ milimet;
- 01 thấu kính hội tụ có tiêu cự cần đo.
Trình bày cơ sở lý thuyết và phương án tiến hành thí nghiệm đo tiêu cự của thấu kính hội tụ (Sách giáo khoa Vật lí 9). Nêu những yếu tố ảnh hưởng đến kết quả đo.
-----------------------------Hết--------------------------
(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)

Họ và tên thí sinh......................................................số báo danh.........................................................
Giám thị 1 (Họ tên và ký)......................................................................................................................
Giám thị 2 (Họ tên và ký)......................................................................................................................

* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Văn Phi
Dung lượng: 10,09KB| Lượt tài: 10
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)