đề HSG vật lý 9

Chia sẻ bởi Phạm Thanh Sơn | Ngày 14/10/2018 | 73

Chia sẻ tài liệu: đề HSG vật lý 9 thuộc Vật lí 9

Nội dung tài liệu:


ĐỀ THI KI ỂM TRA SỐ 1 HSG LỚP 9 NĂM HỌC 2017 - 2018
Môn: Vật lí
Thời gian làm bài: 150 phút

Câu 1(2 điểm)
Hai người cùng xuất phát với vận tốc v từ hai địa điểm A và B cách nhau một đoạn đường là S. Người thứ nhất đi từ A về B đã chia đường đi thành 4 chặng bằng nhau, vận tốc đi ở chặng sau gấp 2 lần vận tốc đi ở chặng liền trước. Người thứ hai đi từ B về A đã chia thời gian đi thành 4 khoảng bằng nhau, vận tốc đi ở khoảng thời gian sau gấp 2 lần vận tốc đi trong khoảng thời gian liền trước.
Tìm vận tốc trung bình của mỗi người trên cả quãng đường đi.
Ai là người đến đích của mình sớm hơn, sớm hơn bao nhiêu?
Câu 2(2 diểm)
Một cái thớt bằng gỗ, khối lượng riêng D1 = 850kg/m3, có hai mặt phẳng song song cách nhau một khoảng h = 8 cm được đặt trong một cái chậu.
a. Người ta đổ nước có khối lượng riêng D = 1000kg/m3 vào chậu, tới lúc áp suất do nước tác dụng lên đáy chậu bằng áp suất do thớt tác dụng lên đáy chậu khi đó. Tính độ cao của cột nước đổ vào.
b. Sau đó, từ từ rót vào chậu một lượng dầu không trộn lẫn với nước cho tới lúc mặt trên của thớt ngang với mặt thoáng của dầu, thì thấy lớp dầu dày 4,8 cm. Xác định khối lượng riêng của dầu.
Câu 3(2.5 điểm)
Có hai bình cách nhiệt. Bình 1 chứa m1 = 4 kg nước ở nhiệt độ t1 = 200C, bình 2 chứa m2 = 8 kg nước ở nhiệt độ t2 = 400C. Người ta trút m kg nước từ bình 1 sang bình 2 sau khi nhiệt độ ở bình 2 đã ổn định, người ta lại trút m kg nước từ bình 2 sang bình 1. Nhiệt độ bình 1 khi cân bằng là t1’ = 22,350C. Bỏ qua các hao phí nhiệt tính khối lượng m.
Câu 3 (2.5 điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ, nguồn có hiệu điện thế  các điện trở /, /, /, /. Ampe kế A có điện trở không đáng kể. Biết rằng khi K ngắt, ampe kế chỉ ; khi K đóng, ampe kế chỉ 0. Hãy tính
a) giá trị các điện trở / và /.
b) công suất của nguồn trong hai trường hợp đó.
Câu 5 (1 điểm): Cho các dụng cụ thí nghiệm như sau: 01 chiếc cốc thủy tinh hình trụ thành mỏng, 01 bình lớn đựng nước, 01thước thẳng có vạch chia tới milimet, 01 bút dạ. Hãy nêu phương án thí nghiệm để xác định khối lượng riêng của cốc thủy tinh và khối lượng riêng của một chất lỏng nào đó. Cho rằng em đã biết khối lượng riêng của nước.
–––––––– Hết ––––––––
Họ tên thí sinh:…………………………… Số báo danh:………………
Nội dung cho điểm
điểm

Câu 1:
2 điểm

a. Giả sử quãng đường AB là S
Thời gian người thứ nhất đi từ A đến B là:
tA = S/4v + S/8v + S/16v + S/32v = 15S/32v
0,25

Vậy vận tốc trung bình của người thứ nhất trên đoạn đường AB là
vTB1 = S/tA = S/( 15S/32v ) = 32v/15
0,25

Giả sử thời gian người thứ hai đi từ B đến A là tB
Quãng đường người đi thứ hai đi từ B đến A là
S = tB.v/4 + tB.2 v/4+ tB.4 v/4 + tB.8 v/4 = 15tBv/4 (1)
0,25

Vậy vận tốc trung bình của người đi thứ hai trên quãng đường BA là
vTB2 = S/tB = ( 15tBv/4 )/ tB = 15v/4
0,25

b. Từ (1) ta có tB = 4S/15v
Xét tA - tB = 15S/32v - 4S/15v = 97S/480v
0, 5

 tA - tB = 97S/480v > 0 với mọi giá trị của S và v
Vậy người thứ hai đến trước và đến trước một khoảng thời gian là 97S/480v
0, 5

Câu 2:
2,25 điểm

a. Gọi S là diện tích đáy của thớt với h là chiều cao của nó
thì thể tích của thớt là V = S.h
Trọng lượng của thớt là Pt = 10D1V = 10D1Sh
0,25

Giả sử chiều cao nước cần đổ vào chậu là h1
Áp suất nước tác dụng gây ra tại đáy chậu là:
Pn = dh1 = 10Dh1
0,25

Lực đẩy Acsimet của nước tác dụng lên thớt là
FA =
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Thanh Sơn
Dung lượng: 63,67KB| Lượt tài: 3
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)