Đề HSG Vật lí 9 huyện Tam Dương 2011-2012

Chia sẻ bởi Triệu Như Vũ | Ngày 14/10/2018 | 81

Chia sẻ tài liệu: Đề HSG Vật lí 9 huyện Tam Dương 2011-2012 thuộc Vật lí 8

Nội dung tài liệu:


UBND HUYỆN TAM DƯƠNG
PHÒNG GD&ĐT

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9
Năm học: 2010 - 2011
Môn: Vật lý 9
(Thời gian làm bài 150 phút)
- Đề thi gồm 01 trang -


Câu I: (2 điểm)
Một ôtô xuất phát từ A đi đến B, trên nửa quãng đường đầu đi với vận tốc v1, nửa quãng đường sau đi với vận tốc v2. Một ôtô khác xuất phát từ B đi đến A, trong nửa thời gian đầu đi với vận tốc v1 và trong nửa thời gian sau đi với vận tốc v2. Biết v1 = 20km/h, v2 = 60km/h. Nếu xe đi từ B xuất phát muộn hơn 30 phút so với xe đi từ A thì hai xe đến địa điểm đã định cùng một lúc. Hỏi nếu hai xe xuất phát cùng một lúc thì chúng sẽ gặp nhau tại vị trí cách A bao nhiêu?
Câu II: (2,5 điểm)
Một bình hình trụ có chiều cao h1= 20cm, diện tích đáy trong là S1= 100cm2 đặt trên mặt bàn nằm ngang. Đổ vào bình 1 lít nước ở nhiệt độ t1= 800C. Sau đó thả vào bình một khối trụ đồng chất có diện tích đáy là S2= 60cm2, chiều cao h2= 25 cm ở nhiệt độ t2. Khi đã cân bằng nhiệt thì đáy dưới của khối trụ song song và cách đáy trong của bình là x = 2cm. Nhiệt độ của nước trong bình khi cân bằng nhiệt là t = 650C. Bỏ qua sự nở vì nhiệt của các chất và sự trao đổi nhiệt với bình và môi trường xung quanh. Biết khối lượng riêng của nước là Dn = 1000kg/m3, nhiệt dung riêng của nước là C1= 4200J/kg.K, của chất làm khối trụ là C2= 2000J/kg.K
a.Tính khối lượng của khối trụ và nhiệt độ t2.
b. Phải đặt thêm lên khối trụ một vật có khối lượng tối thiểu bằng bao nhiêu, để khối trụ chạm đáy bình?
Câu III: (2 điểm)
Bình thông nhau gồm hai nhánh hình trụ tiết diện lần lượt là S1, S2 có chứa nước. Trên mặt nước có đặt các pittông mỏng, khối lượng m1, m2 tương ứng . Mực nước ở hai nhánh chênh nhau một đoạn
h = 10cm (như hình vẽ 1)
a. Tính khối lượng m của quả cân đặt lên pittông lớn để
mực nước ở hai nhánh ngang nhau.
b. Nếu đặt quả cân sang pittông nhỏ thì mực nước hai nhánh
lúc bấy giờ sẽ chênh nhau một đoạn H bằng bao nhiêu?
Cho khối lượng riêng của nước D = 1000kg/m3 và S1 = 200cm2, S2 = 100cm2 .
Câu IV: (2 điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ 2. Biết hiệu điện thế giữa hai điểm M,N không đổi và bằng U = 12V; R1 = 4; R2 = 8; R3 = 12; R4 là một dây hợp kim hình trụ, đồng chất tiết diện đều, chiều dài 10m, đường kính là 0,2mm. Ampe kế A1 có điện trở không đáng kể chỉ 1,5A. Cho  = 3,14.
a/ Tính điện trở suất của dây hợp kim làm điện trở R4
b/ Mắc Ampe kế A2 (có điện trở không đáng kể) vào hai điểm B và C. Xác định độ lớn và chiều dòng điện qua Ampe kế A2?

Câu V: (1,5 điểm)
Một điểm sáng S đặt trước gương phẳng OM như hình vẽ 3, cách gương một khoảng SO = 20cm. Một tia sáng xuất phát từ S đến gương phẳng.
Cho gương quay đi một góc ( = 300 quanh một trục đi qua O và vuông góc với mặt phẳng tới.
a. Xác định góc quay của tia phản xạ?
b. Cho rằng thời gian quay gương t = 5 giây, xác định vận tốc dịch chuyển ảnh của S?

= = = = = = = Hết = = = = = = =
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ tên thí sinh: .......................................................................... SBD: ....................
UBND HUYỆN TAM DƯƠNG
PHÒNG GD&ĐT

HƯỚNG DẪN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM
THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 NĂM HỌC 2010 - 2011
Môn: VẬT LÝ 9
(Hướng dẫn và biểu điểm chấm gồm 04 trang )




Câu

Đáp án
Điểm

1,
(2,0đ)

- Gọi quãng đường AB = S.
- Thời gian xe I đi từ A đến B là: t1 = 
- Thời gian xe II đi từ B đến A là t2

0,5



- Theo bài ra:  -  = 

0,25



- Thời gian xe I đi hết nửa quãng đường đầu là: 
- Từ (2)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Triệu Như Vũ
Dung lượng: 982,50KB| Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)