Đề HSG TV&T lớp 4(2)
Chia sẻ bởi Nguyễn Lê Duy |
Ngày 09/10/2018 |
32
Chia sẻ tài liệu: Đề HSG TV&T lớp 4(2) thuộc Toán học 4
Nội dung tài liệu:
ĐỀØ THI CHỌN HS GIỎI CẤP TIỂU HỌC VÒNG HUYỆN
Năm học 2008 - 2009
_______________________________
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4
Thời gian: 120 phút ( học sinh không phải chép lại đề )
Đề bài:
PHẦN I: Luyện từ và câu:
Câu 1: ( 2 điểm)
Cho các từ ngữ sau: “mong mỏi, chua chát, minh mẫn, thích thú, mê mẩn, lừng lẫy, băn khoăn, mưu mẹo” hãy xếp vào 2 cột theo mẫu dưới đây:
Từ ghép Từ láy
Câu 2: ( 2 điểm)
Hãy tìm từ ngữ thích hợp để điền vào chỗ trống của các thành ngữ, tục ngữ dưới đây. Sau khi điền xong, giải thích ý nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ đó.
Một con . . . . . . . . . . ., cả tàu . . . . . . . . . . . . . .
Lá lành . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Chết . . . . . . . hơn . . . . . . . . . . .
- Một cây . . . . . . . . . . . . . . .
Ba cây . . . . . . . . . . . . . hòn núi . . . . . .
Câu 3: ( 3 điểm) Đọc đoạn văn sau:
“Con cò bay là là, rồi nhẹ nhàng đặt chân lên mặt đất, rất dễ dãi, tự nhiên. Chú thong thả đi trên doi đất. Rồi chú lại cất cánh bay, nhẹ như chẳng ngờ, không gây một tiếng động trong không khí.” (Trích Con cò – TV 3)
Từ ngữ nào được dùng để nhân hoá ?
Hình ảnh nào sử dụng để so sánh ?
Trong đoạn văn trên có mấy động từ ? Mấy tính từ ?
Câu 4: ( 3 điểm) Đọc đoạn thơ sau:
Em mơ làm mây trắng
Bay khắp nẻo trời cao
Nhìn non sông gấm vóc
Quê mình đẹp biết bao.
(Theo Mai Thị Bích Ngọc)
Các dòng thơ nào thuộc kiểu câu: Ai làm gì ? Ai thế nào ?
Nêu cảm nghĩ của em sau khi đọc đoạn thơ trên.
PHẦN II: Tập làm văn (8 điểm)
Một người bạn học chung lớp rất thân thiết với em đã theo gia đình chuyển về thị xã để học. Em hãy viết thư thăm hỏi và kể về chuyện học tập của em cho bạn được biết.
(Lưu ý: Trong thư, không cần ghi địa chỉ, không ghi họ và tên của em)
* Điểm trình bày và chữ viết: 2 điểm.
-------------HẾT-------------
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4
PHẦN I: (10 điểm)
Câu
Nội dung
Điểm
1
(2 đ)
Từ ghép: chua chát, minh mẫn, thích thú, mưu mẹo
1 đ
Từ láy: mong mỏi, mê mẩn, lừng lẫy, băn khoăn
1 đ
2
(2 đ)
Các thành ngữ, tục ngữ nói về truyền thống đạo đức tốt đẹp của dân tộc Việt Nam:
- Một con ngựa đau, cả tàu không ăn cỏ (lòng nhân hậu, thương người)
- Lá lành đùm lá rách (lòng cưu mang, giúp đỡ)
- Chết vinh hơn sống nhục (phẩm chất, lối sống trong sạch, cao quí)
- Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao (tinh thần đoàn kết)
Điền và giải thích đúng ý nghĩa mỗi thành ngữ, tục ngữ cho 0,5 điểm
3
(3 đ)
a. Từ nhân hoá: chú
0,5 đ
b. Hình ảnh dùng để so sánh: bay nhẹ như chẳng ngờ
0,5 đ
c. Có 5 động tư ø: bay, đặt, đi, cất, gây
1 đ
d. Có 6 tính từ : là là, nhẹ nhàng, dễ dãi, tự nhiên, thong thả, nhẹ
1 đ
4
(3 đ)
a. Kiểu câu: Ai làm gì ? Em / mơ làm mây trắng
Kiểu câu Ai thế nào ? Quê mình / đẹp biết bao.
1 đ
1 đ
b. Tác giả mơ ước được làm đám mây trắng, bay cao khắp bầu trời để được nhìn ngắm toàn cảnh quê hương đất nước Việt Nam tươi đẹp
1 đ
PHẦN II: Tập làm văn (8 điểm)
* 05 yêu cầu bài văn cần đạt:
1- Viết được bài văn đúng thể loại
Năm học 2008 - 2009
_______________________________
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4
Thời gian: 120 phút ( học sinh không phải chép lại đề )
Đề bài:
PHẦN I: Luyện từ và câu:
Câu 1: ( 2 điểm)
Cho các từ ngữ sau: “mong mỏi, chua chát, minh mẫn, thích thú, mê mẩn, lừng lẫy, băn khoăn, mưu mẹo” hãy xếp vào 2 cột theo mẫu dưới đây:
Từ ghép Từ láy
Câu 2: ( 2 điểm)
Hãy tìm từ ngữ thích hợp để điền vào chỗ trống của các thành ngữ, tục ngữ dưới đây. Sau khi điền xong, giải thích ý nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ đó.
Một con . . . . . . . . . . ., cả tàu . . . . . . . . . . . . . .
Lá lành . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Chết . . . . . . . hơn . . . . . . . . . . .
- Một cây . . . . . . . . . . . . . . .
Ba cây . . . . . . . . . . . . . hòn núi . . . . . .
Câu 3: ( 3 điểm) Đọc đoạn văn sau:
“Con cò bay là là, rồi nhẹ nhàng đặt chân lên mặt đất, rất dễ dãi, tự nhiên. Chú thong thả đi trên doi đất. Rồi chú lại cất cánh bay, nhẹ như chẳng ngờ, không gây một tiếng động trong không khí.” (Trích Con cò – TV 3)
Từ ngữ nào được dùng để nhân hoá ?
Hình ảnh nào sử dụng để so sánh ?
Trong đoạn văn trên có mấy động từ ? Mấy tính từ ?
Câu 4: ( 3 điểm) Đọc đoạn thơ sau:
Em mơ làm mây trắng
Bay khắp nẻo trời cao
Nhìn non sông gấm vóc
Quê mình đẹp biết bao.
(Theo Mai Thị Bích Ngọc)
Các dòng thơ nào thuộc kiểu câu: Ai làm gì ? Ai thế nào ?
Nêu cảm nghĩ của em sau khi đọc đoạn thơ trên.
PHẦN II: Tập làm văn (8 điểm)
Một người bạn học chung lớp rất thân thiết với em đã theo gia đình chuyển về thị xã để học. Em hãy viết thư thăm hỏi và kể về chuyện học tập của em cho bạn được biết.
(Lưu ý: Trong thư, không cần ghi địa chỉ, không ghi họ và tên của em)
* Điểm trình bày và chữ viết: 2 điểm.
-------------HẾT-------------
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4
PHẦN I: (10 điểm)
Câu
Nội dung
Điểm
1
(2 đ)
Từ ghép: chua chát, minh mẫn, thích thú, mưu mẹo
1 đ
Từ láy: mong mỏi, mê mẩn, lừng lẫy, băn khoăn
1 đ
2
(2 đ)
Các thành ngữ, tục ngữ nói về truyền thống đạo đức tốt đẹp của dân tộc Việt Nam:
- Một con ngựa đau, cả tàu không ăn cỏ (lòng nhân hậu, thương người)
- Lá lành đùm lá rách (lòng cưu mang, giúp đỡ)
- Chết vinh hơn sống nhục (phẩm chất, lối sống trong sạch, cao quí)
- Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao (tinh thần đoàn kết)
Điền và giải thích đúng ý nghĩa mỗi thành ngữ, tục ngữ cho 0,5 điểm
3
(3 đ)
a. Từ nhân hoá: chú
0,5 đ
b. Hình ảnh dùng để so sánh: bay nhẹ như chẳng ngờ
0,5 đ
c. Có 5 động tư ø: bay, đặt, đi, cất, gây
1 đ
d. Có 6 tính từ : là là, nhẹ nhàng, dễ dãi, tự nhiên, thong thả, nhẹ
1 đ
4
(3 đ)
a. Kiểu câu: Ai làm gì ? Em / mơ làm mây trắng
Kiểu câu Ai thế nào ? Quê mình / đẹp biết bao.
1 đ
1 đ
b. Tác giả mơ ước được làm đám mây trắng, bay cao khắp bầu trời để được nhìn ngắm toàn cảnh quê hương đất nước Việt Nam tươi đẹp
1 đ
PHẦN II: Tập làm văn (8 điểm)
* 05 yêu cầu bài văn cần đạt:
1- Viết được bài văn đúng thể loại
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Lê Duy
Dung lượng: 17,08KB|
Lượt tài: 0
Loại file: zip
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)