Đề HSG TV lớp 3-2010-2011

Chia sẻ bởi Nguyễn Lê Duy | Ngày 09/10/2018 | 23

Chia sẻ tài liệu: Đề HSG TV lớp 3-2010-2011 thuộc Toán học 4

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GD-ĐT ĐỀ THI CHỌN HS GIỎI LỚP 3 VÒNG HUYỆN
HUYỆN Năm học 2010 - 2011
_________________ _______________________________

MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3

Thời gian: 90 phút (không tính thời gian phát đề )
Đề bài:
PHẦN I: Luyện từ và câu:
Câu 1: (1 điểm) Cho các từ ngữ lẫn lộn sau đây, hãy sắp xếp lại thành một câu tục ngữ mà em đã học:
nhớ, kẻ, ăn, cây, trồng, quả
Câu 2: (3 điểm) Trong đoạn thơ sau:
“Núi cao bởi có đất bồi
Núi chê đất thấp, núi ngồi ở đâu ?
Muôn dòng sông đổ biển sâu
Biển chê sông nhỏ, biển đâu nước còn ?” (Tố Hữu)
a) Sự vật nào được nhân hóa ? Từ ngữ nào diễn tả sự nhân hóa ?
b) Hãy ghi lại từ chỉ sự vật, từ chỉ hoạt động, từ chỉ đặc điểm ở đoạn thơ trên ?

Câu 3: (3 điểm) Tìm trong đoạn văn sau: “Ê - đi - xơn là một nhà phát minh nổi tiếng người Mĩ. Khi ông chế ra đèn điện, người từ khắp nơi ùn ùn đến xem. Có một bà cụ phải đi bộ mười hai cây số. Đến nơi, cụ mỏi quá, ngồi xuống vệ đường bóp chân, đấm lưng thùm thụp.”
Câu nào theo mẫu câu: Ai là gì ?
Câu nào theo mẫu câu: Ai làm gì ?
Câu nào theo mẫu câu: Ai thế nào ?
Câu 4: (3 điểm) Đoạn thơ: “Đây con sông như dòng sữa mẹ
Nước về xanh ruộng lúa, vườn cây
Và ăm ắp như lòng người mẹ
Chở tình thương trang trải đêm ngày.” (Hoài Vũ)
a) Tìm các hình ảnh so sánh trong đoạn thơ trên ?
b) Em nhận thấy tình cảm của tác giả đối với con sông quê hương như thế nào ?

PHẦN II: Tập làm văn (8 điểm)
Em hãy viết một bài văn ngắn (từ 8 đến 10 câu) kể lại một buổi tập thể dục giữa buổi học ở sân trường của em. (Chú ý: Không cần ghi tên trường của em vào bài tập làm văn)
* Điểm trình bày và chữ viết: 2 điểm.

-------------HẾT-------------

PHÒNG GD-ĐT KỲ THI CHỌN HS GIỎI LỚP 3 VÒNG HUYỆN
HUYỆN Năm học 2010 - 2011
_________________ ______________________________

HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3
_______________________

PHẦN I: (10 điểm)
Câu
Nội dung
Điểm

1
(1 đ)
Câu tục ngữ: Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
1 điểm




2
(3 đ)
a) Sự vật được nhân hóa: Núi , Biển
0.5 đ


 - Từ ngữ diễn tả: chê, ngồi
0.5 đ


b) - Từ chỉ sự vật: núi, đất, dòng sông, biển, nước
(Nếu đúng 3 từ cho 0.5; 2 từ cho 0.25)
1 đ


 - Từ chỉ hoạt động: bồi, chê, ngồi, đổ
(Nếu đúng 2 từ cho 0.25)
0.5 đ


 - Từ chỉ đặc điểm: cao, thấp, sâu, nhỏ, còn
(Nếu đúng 2 từ cho 0.25)
0.5 đ




3
(3 đ)
a) Câu theo mẫu: Ai là gì ? có 1 câu:
Ê - đi – xơn / là một nhà phát minh nổi tiếng người Mĩ.
1 điểm


b) Câu theo mẫu: Ai làm gì ? có 1 câu:
Có một bà cụ / phải đi bộ mười hai cây số.
1 điểm


c) Câu theo mẫu: Ai thế nào ? có 02 câu:
- người từ khắp nơi / ùn ùn đến xem.
- cụ / mỏi quá, ngồi xuống vệ đường bóp chân, đấm lưng thùm thụp.
1 điểm

4

(3 đ)
a) Hình ảnh so sánh:
con sông như dòng sữa mẹ
ăm ắp như lòng người mẹ

0.5 đ
0.5 đ


b) Con sông quê hương đối với tác giả như là người mẹ hiền, luôn nuôi nấng chăm lo cho con cái (…xanh ruộng lúa, vườn cây)
và luôn ăm ắp tình thương yêu con cái (…Chở tình thương trang trải đêm ngày)

1 điểm
1 điểm

PHẦN II: Tập làm
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Lê Duy
Dung lượng: 66,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)