Đề HSG Toán lớp 4-2010-2011
Chia sẻ bởi Nguyễn Lê Duy |
Ngày 09/10/2018 |
20
Chia sẻ tài liệu: Đề HSG Toán lớp 4-2010-2011 thuộc Toán học 4
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD-ĐT ĐỀ THI CHỌN HS GIỎI LỚP 4 VÒNG HUYỆN
HUYỆN Năm học 2010 - 2011
_________________ __________________________________
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4
Thời gian: 120 phút (không tính thời gian phát đề)
Đề bài:
PHẦN I: Luyện từ và câu:
Câu 1: (1 điểm) Cho các từ ngữ lẫn lộn sau đây, hãy sắp xếp lại thành một câu tục ngữ mà em đã học: bầu, bí, ơi, cùng, lấy, thương,
rằng, tuy, chung, giống, nhưng, một, giàn, khác
Câu 2: (4 điểm)
a) Cho đoạn văn : “ Tây Nguyên là quê hương của tôi. Nơi đây, tôi đã lớn lên trong địu vải thân thương của mẹ, trong tiếng ngân nga của thác ghềnh, trong hương thơm ngào ngạt của núi rừng.”
- Tìm và ghi ra các từ : từ ghép; từ láy; danh từ và tính từ trong đoạn văn trên.
b) Điền dấu câu thích hợp vào ô trống: “Trời mùa thu mát mẻ ( (1) trên bờ sông ( (2) một con rùa đang cố sức tập chạy ( (3) một con thỏ trông thấy liền mỉa mai ( (4)
( (5) Đã gọi là chậm như rùa mà cũng đòi tập chạy.
Rùa đáp ( (6)
( (7) Anh đừng giễu tôi ( (8)”
Câu 3: (2 điểm) Tìm chủ ngữ và vị ngữ trong các câu sau:
a) Đêm ấy, bên bếp lửa hồng, mọi người già trẻ gái trai cùng ngồi ăn ngô nướng, chuyện trò vui vẻ.
b) Bằng lao động cần cù và óc sáng tạo kì diệu, Ê-đi-xơn đã cống hiến cho loài người hơn một ngàn phát minh, góp phần làm thay đổi cuộc sống của chúng ta.
Câu 4: (3 điểm) Đọc đoạn văn sau:
“Điệu hò chèo thuyền của chị Gái vang lên. Tôi nghe như có cơn gió chiều thổi nhè nhẹ qua đồng, rồi vút bay cao. Đôi cánh thần tiên như nâng tôi bay lên lơ lửng, đưa đến những bến bờ xa lạ. Trước mắt tôi, vừa hiện ra con sông giống như con sông Thu Bồn quê hương từ ngang trời chảy lại...” (Võ Quảng)
Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả.
Em có nhận xét gì về tình cảm của tác giả khi nghe điệu hò trên sông ?
PHẦN II: Tập làm văn (8 điểm)
Em có nhiều đồ vật cùng theo em đi học mỗi ngày. Hãy tả lại một đồ vật thân thương nhất của em và nêu cảm nghĩ về đồ vật đó.
* Điểm trình bày và chữ viết: 2 điểm.
-------------HẾT-------------
PHÒNG GD-ĐT KỲ THI CHỌN HS GIỎI LỚP 4 VÒNG HUYỆN
HUYỆN Năm học 2010 - 2011
_________________ ______________________________
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4
PHẦN I: (10 điểm)
Câu
Nội dung
Điểm
1
(1 đ)
Câu tục ngữ: Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn
1 điểm
2
(4 đ)
2a) Từ ghép: Tây Nguyên, quê hương, địu vải, thân thương, thác ghềnh, hương thơm, núi rừng.
(Nếu đúng 4-5 từ: 0.5 đ; 2-3 từ 0.25)
0.75 đ
- Từ láy: ngân nga, ngào ngạt
0.5
- Danh từ: Tây Nguyên, quê hương, nơi đây, địu vải, mẹ, tiếng ngân nga, thác ghềnh, hương thơm, núi rừng.”
(Nếu đúng 6-7 từ: 0.5 đ; 3- 4 từ 0.25 đ)
0.75 đ
- Tính từ: lớn lên, thân thương, ngào ngạt
0.5
2 b) Điền đúng các dấu theo số thứ tự sau:
(1) và (3) Dấu chấm
(2) Dấu phẩy
(4) và (6) Dấu hai chấm
(5) và (7) Dấu gạch đầu dòng
(8) Dấu chấm cảm
1, 5 đ
Sai vị trí
1 dấu thì trừ 0.25
3
(2 đ)
3a) Không cần tìm trạng ngữ.
+ Chủ ngữ: mọi người già trẻ gái trai
+ Vị ngữ: cùng ngồi ăn ngô nướng, chuyện trò vui vẻ.
0.5
0.5
3b) Không cần tìm trạng ngữ.
+Chủ ngữ: Ê-đi
HUYỆN Năm học 2010 - 2011
_________________ __________________________________
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4
Thời gian: 120 phút (không tính thời gian phát đề)
Đề bài:
PHẦN I: Luyện từ và câu:
Câu 1: (1 điểm) Cho các từ ngữ lẫn lộn sau đây, hãy sắp xếp lại thành một câu tục ngữ mà em đã học: bầu, bí, ơi, cùng, lấy, thương,
rằng, tuy, chung, giống, nhưng, một, giàn, khác
Câu 2: (4 điểm)
a) Cho đoạn văn : “ Tây Nguyên là quê hương của tôi. Nơi đây, tôi đã lớn lên trong địu vải thân thương của mẹ, trong tiếng ngân nga của thác ghềnh, trong hương thơm ngào ngạt của núi rừng.”
- Tìm và ghi ra các từ : từ ghép; từ láy; danh từ và tính từ trong đoạn văn trên.
b) Điền dấu câu thích hợp vào ô trống: “Trời mùa thu mát mẻ ( (1) trên bờ sông ( (2) một con rùa đang cố sức tập chạy ( (3) một con thỏ trông thấy liền mỉa mai ( (4)
( (5) Đã gọi là chậm như rùa mà cũng đòi tập chạy.
Rùa đáp ( (6)
( (7) Anh đừng giễu tôi ( (8)”
Câu 3: (2 điểm) Tìm chủ ngữ và vị ngữ trong các câu sau:
a) Đêm ấy, bên bếp lửa hồng, mọi người già trẻ gái trai cùng ngồi ăn ngô nướng, chuyện trò vui vẻ.
b) Bằng lao động cần cù và óc sáng tạo kì diệu, Ê-đi-xơn đã cống hiến cho loài người hơn một ngàn phát minh, góp phần làm thay đổi cuộc sống của chúng ta.
Câu 4: (3 điểm) Đọc đoạn văn sau:
“Điệu hò chèo thuyền của chị Gái vang lên. Tôi nghe như có cơn gió chiều thổi nhè nhẹ qua đồng, rồi vút bay cao. Đôi cánh thần tiên như nâng tôi bay lên lơ lửng, đưa đến những bến bờ xa lạ. Trước mắt tôi, vừa hiện ra con sông giống như con sông Thu Bồn quê hương từ ngang trời chảy lại...” (Võ Quảng)
Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả.
Em có nhận xét gì về tình cảm của tác giả khi nghe điệu hò trên sông ?
PHẦN II: Tập làm văn (8 điểm)
Em có nhiều đồ vật cùng theo em đi học mỗi ngày. Hãy tả lại một đồ vật thân thương nhất của em và nêu cảm nghĩ về đồ vật đó.
* Điểm trình bày và chữ viết: 2 điểm.
-------------HẾT-------------
PHÒNG GD-ĐT KỲ THI CHỌN HS GIỎI LỚP 4 VÒNG HUYỆN
HUYỆN Năm học 2010 - 2011
_________________ ______________________________
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4
PHẦN I: (10 điểm)
Câu
Nội dung
Điểm
1
(1 đ)
Câu tục ngữ: Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn
1 điểm
2
(4 đ)
2a) Từ ghép: Tây Nguyên, quê hương, địu vải, thân thương, thác ghềnh, hương thơm, núi rừng.
(Nếu đúng 4-5 từ: 0.5 đ; 2-3 từ 0.25)
0.75 đ
- Từ láy: ngân nga, ngào ngạt
0.5
- Danh từ: Tây Nguyên, quê hương, nơi đây, địu vải, mẹ, tiếng ngân nga, thác ghềnh, hương thơm, núi rừng.”
(Nếu đúng 6-7 từ: 0.5 đ; 3- 4 từ 0.25 đ)
0.75 đ
- Tính từ: lớn lên, thân thương, ngào ngạt
0.5
2 b) Điền đúng các dấu theo số thứ tự sau:
(1) và (3) Dấu chấm
(2) Dấu phẩy
(4) và (6) Dấu hai chấm
(5) và (7) Dấu gạch đầu dòng
(8) Dấu chấm cảm
1, 5 đ
Sai vị trí
1 dấu thì trừ 0.25
3
(2 đ)
3a) Không cần tìm trạng ngữ.
+ Chủ ngữ: mọi người già trẻ gái trai
+ Vị ngữ: cùng ngồi ăn ngô nướng, chuyện trò vui vẻ.
0.5
0.5
3b) Không cần tìm trạng ngữ.
+Chủ ngữ: Ê-đi
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Lê Duy
Dung lượng: 68,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)