Đề HSG Toán lớp 4 09-10
Chia sẻ bởi Nguyễn Lê Duy |
Ngày 09/10/2018 |
35
Chia sẻ tài liệu: Đề HSG Toán lớp 4 09-10 thuộc Toán học 4
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD-ĐT ĐỀ THI CHỌN HS GIỎI LỚP 4 VÒNG HUYỆN
HUYỆN ……………. Năm học 2009 - 2010
_________________ _______________________________
MÔN TOÁN LỚP 4
Thời gian: 120 phút ( học sinh không phải chép lại đề )
Đề bài:
Câu 1: (3 điểm)
Tính giá trị của biểu thức sau:
167 X 12 + (1156 – 10368 : 9 ) + ( + – )
Câu 2: (3 điểm)
Cho một số có 4 chữ số, nếu xóa bỏ chữ số 0 ở hàng đơn vị thì số này bị giảm mất 1809 đơn vị.
a) Hãy tìm số đó.
b) Số vừa tìm được có cùng chia hết cho 2, cho 3 và cho 5 không? Tại sao ?
Câu 3: (4 điểm)
Bà gấp đôi tuổi mẹ, mẹ gấp 5 lần tuổi con và hơn con 24 tuổi. Hỏi tuổi của con? Tuổi của mẹ ? Tuổi của bà ?
Câu 4: (4 điểm)
Nam có 6000 đồng, Nam định mua 1 quyển vở, 1 cây bút mực và 1 cây bút chì nhưng còn thiếu 700 đồng mới đủ số tiền phải trả. Nếu Nam mua 1 quyển vở và 1 cây bút mực thì Nam còn thừa 300 đồng. Nếu Nam mua 1 quyển vở và 1 cây bút chì thì còn thừa 2800 đồng. Hỏi giá tiền quyển vở, giá tiền cây bút mực và giá tiền cây bút chì là bao nhiêu ?
Câu 5: (4 điểm)
Một cái sân hình chữ nhật có chu vi 126 m, chiều dài gấp đôi chiều rộng. Ở giữa
sân người ta làm một bồn hoa có cạnh bằng chiều rộng của cái sân. Tính diện tích còn lại của cái sân ?
--------------HẾT-------------
* Điểm trình bày và chữ viết: 2 điểm.
PHÒNG GD-ĐT KỲ THI CHỌN HS GIỎI LỚP 4 VÒNG HUYỆN
HUYỆN ................... Năm học 2009 - 2010
_________________ ______________________________
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TOÁN LỚP 4
Câu 1: ( 3 điểm)
167 X 12 + (1156 – 10368 : 9 ) + ( + – )
Điểm
= 2004 + (1156 – 1152) + ( + )
1.5 đ
= 2004 + 4 +
0.5
= 2008 + 1
0.5
= 2009
0.5
Câu 2: ( 3 điểm)
- Một số có 4 chữ số, nếu xóa chữ số 0 hàng đơn vị thì số đó giảm 10 lần.
- Giảm 10 lần và kém 1809 đơn vị. Ta có sơ đồ sau:
0.25
0.25
Trước:
Sau:
1809
0.5
Nhìn sơ đồ ta thấy số trước khi giảm là 10 phần; số sau khi giảm là 1 phần. Vậy hiệu số phần bằng nhau là:
0.25
10 – 1 = 9 (phần)
0.25
Số sau khi xóa chữ số hàng đơn vị là:
0.25
1809 : 9 = 201
0.25
Số ban đầu đã cho là: 201 x 10 = 2010
0.25
Số 2010 chia hết cho 2 vì là số chẵn; chia hết cho 5 vì có tận cùng bằng 0; và số 2010 chia hết cho 3 vì tổng các chữ số chia hết cho 3.
0.5
Đáp số: a) Số 2010
b) Số 2010 cùng chia hết cho 2; cho 5 và cho 3
0.25
Câu 3: ( 4 điểm)
Theo đề bài, ta có sơ đồ sau:
Tuổi bà:
Tuổi mẹ:
Tuổi con: 24
0.5
Tuổi mẹ là 5 phần, tuổi con là 1 phần
0.5
Hiệu số phần bằng nhau của tuổi mẹ và tuổi con là:
0.5
5 – 1 = 4 (phần)
0.5
Tuổi của con là: 24 : 4 = 6 (tuổi)
0.5
Tuổi của mẹ là: 6 x 5 = 30 (tuổi)
0.5
Tuổi của bà là: 30 x 2 = 60 (tuổi)
0.5
Đáp số: Con 6 tuổi; mẹ 30 tuổi; bà 60 tuổi.
0.5
Câu 4 ( 4 điểm)
Giá tiền 1 quyển vở, 1 cây bút mực và 1 cây bút chì là:
0.25
6000 + 700 = 6700 (đồng)
0.5
Giá tiền 1 quyển vở và 1 cây bút mực là:
0.25
6000 – 300 = 5700 (đồng
HUYỆN ……………. Năm học 2009 - 2010
_________________ _______________________________
MÔN TOÁN LỚP 4
Thời gian: 120 phút ( học sinh không phải chép lại đề )
Đề bài:
Câu 1: (3 điểm)
Tính giá trị của biểu thức sau:
167 X 12 + (1156 – 10368 : 9 ) + ( + – )
Câu 2: (3 điểm)
Cho một số có 4 chữ số, nếu xóa bỏ chữ số 0 ở hàng đơn vị thì số này bị giảm mất 1809 đơn vị.
a) Hãy tìm số đó.
b) Số vừa tìm được có cùng chia hết cho 2, cho 3 và cho 5 không? Tại sao ?
Câu 3: (4 điểm)
Bà gấp đôi tuổi mẹ, mẹ gấp 5 lần tuổi con và hơn con 24 tuổi. Hỏi tuổi của con? Tuổi của mẹ ? Tuổi của bà ?
Câu 4: (4 điểm)
Nam có 6000 đồng, Nam định mua 1 quyển vở, 1 cây bút mực và 1 cây bút chì nhưng còn thiếu 700 đồng mới đủ số tiền phải trả. Nếu Nam mua 1 quyển vở và 1 cây bút mực thì Nam còn thừa 300 đồng. Nếu Nam mua 1 quyển vở và 1 cây bút chì thì còn thừa 2800 đồng. Hỏi giá tiền quyển vở, giá tiền cây bút mực và giá tiền cây bút chì là bao nhiêu ?
Câu 5: (4 điểm)
Một cái sân hình chữ nhật có chu vi 126 m, chiều dài gấp đôi chiều rộng. Ở giữa
sân người ta làm một bồn hoa có cạnh bằng chiều rộng của cái sân. Tính diện tích còn lại của cái sân ?
--------------HẾT-------------
* Điểm trình bày và chữ viết: 2 điểm.
PHÒNG GD-ĐT KỲ THI CHỌN HS GIỎI LỚP 4 VÒNG HUYỆN
HUYỆN ................... Năm học 2009 - 2010
_________________ ______________________________
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TOÁN LỚP 4
Câu 1: ( 3 điểm)
167 X 12 + (1156 – 10368 : 9 ) + ( + – )
Điểm
= 2004 + (1156 – 1152) + ( + )
1.5 đ
= 2004 + 4 +
0.5
= 2008 + 1
0.5
= 2009
0.5
Câu 2: ( 3 điểm)
- Một số có 4 chữ số, nếu xóa chữ số 0 hàng đơn vị thì số đó giảm 10 lần.
- Giảm 10 lần và kém 1809 đơn vị. Ta có sơ đồ sau:
0.25
0.25
Trước:
Sau:
1809
0.5
Nhìn sơ đồ ta thấy số trước khi giảm là 10 phần; số sau khi giảm là 1 phần. Vậy hiệu số phần bằng nhau là:
0.25
10 – 1 = 9 (phần)
0.25
Số sau khi xóa chữ số hàng đơn vị là:
0.25
1809 : 9 = 201
0.25
Số ban đầu đã cho là: 201 x 10 = 2010
0.25
Số 2010 chia hết cho 2 vì là số chẵn; chia hết cho 5 vì có tận cùng bằng 0; và số 2010 chia hết cho 3 vì tổng các chữ số chia hết cho 3.
0.5
Đáp số: a) Số 2010
b) Số 2010 cùng chia hết cho 2; cho 5 và cho 3
0.25
Câu 3: ( 4 điểm)
Theo đề bài, ta có sơ đồ sau:
Tuổi bà:
Tuổi mẹ:
Tuổi con: 24
0.5
Tuổi mẹ là 5 phần, tuổi con là 1 phần
0.5
Hiệu số phần bằng nhau của tuổi mẹ và tuổi con là:
0.5
5 – 1 = 4 (phần)
0.5
Tuổi của con là: 24 : 4 = 6 (tuổi)
0.5
Tuổi của mẹ là: 6 x 5 = 30 (tuổi)
0.5
Tuổi của bà là: 30 x 2 = 60 (tuổi)
0.5
Đáp số: Con 6 tuổi; mẹ 30 tuổi; bà 60 tuổi.
0.5
Câu 4 ( 4 điểm)
Giá tiền 1 quyển vở, 1 cây bút mực và 1 cây bút chì là:
0.25
6000 + 700 = 6700 (đồng)
0.5
Giá tiền 1 quyển vở và 1 cây bút mực là:
0.25
6000 – 300 = 5700 (đồng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Lê Duy
Dung lượng: 12,25KB|
Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)