đề hsg tinh nam 2014
Chia sẻ bởi VuOng Thị Quỳnh Nga |
Ngày 15/10/2018 |
37
Chia sẻ tài liệu: đề hsg tinh nam 2014 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC-ĐÀO TẠO KỲ THI HỌC SINH GIỎI TỈNH CẤP THPT
HÀ TĨNH NĂM HỌC 2013-2014
MÔN THI: HOÁ HỌC LỚP 11
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 180 phút
(Đề thi có 02 trang, gồm 07 câu)
Câu I:
1. Từ 0,1 mol H2SO4 ta có thể điều chế được những thể tích khí SO2 tương ứng là: 0,56 lít; 1,12 lít; 2,24 lít; 3,36 lít (đo ở đktc). Viết phương trình hóa học các phản ứng để minh họa.
2. Hấp thụ hết V lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch gồm KOH 1M và Na2CO31M. Sau khi kết thúc các phản ứng, làm khô dung dịch thu được 44,3 gam muối khan. Tính V.
Câu II:
1. Cho các cân bằng sau:
SO2 + H2O + H+ K’a1 = 10-1,76
H+ + K’a2 = 10-7,21
và hằng số phân li của H3PO4 trong dung dịch lần lượt là Ka1 = 10-2,15, Ka2 = 10-7,21,
Ka3 = 10-12,32. Tính hằng số cân bằng của phản ứng:
SO2 phản ứng với dung dịch Na2HPO4 tạo thành NaH2PO4 và NaHSO3.
Cho các cân bằng sau:
AgCl Ag+ + Cl- Ks1 = 10-10
Ag+ + 2NH3 Ag(NH3)2+ = 107,24
AgI Ag+ + I- Ks2 = 10-16
Hãy so sánh khả năng hòa tan của AgCl và AgI trong NH3.
Câu III:
1. Hòa tan hết 1,28 gam Cu vào 12,6 gam dung dịch HNO3 60%, thu được dung dịch X (không chứa ion ). Cho dung dịch X tác dụng hoàn toàn với 105 ml dung dịch KOH 1M, sau đó lọc bỏ kết tủa, được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được chất rắn Z. Nung Z đến khối lượng không đổi thu được 8,78 gam chất rắn. Tính nồng độ % của Cu(NO3)2 trong dung dịch X.
2. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 2,8 gam Fe và 1,6 gam Cu trong 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 0,1M và HCl 0,4M, thu được khí NO (khí duy nhất) và dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch X, thu được m gam chất rắn. Tính m, biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong các phản ứng.
Câu IV:
1. Trong dung dịch nước, axit boric là một axit yếu (pKa = 9,25)
B(OH)3 + 2H2O + H3O+
a. Hãy vẽ cấu trúc của B(OH)3 và
b. Hãy viết phương trình phản ứng hóa học chứng minh tính axit của B(OH)3.
c. Có thể viết công thức của axit boric là H3BO3. Hãy so sánh tính axit của H3BO3 với H3PO3 và giải thích.
2. Hòa tan hết 0,775 gam một đơn chất X trong dung dịch HNO3, thu được hỗn hợp khí Y có khối lượng 5,75 gam. Dung dịch sau phản ứng chứa hai axit có oxi với hàm lượng oxi là lớn nhất. Để trung hòa dung dịch hai axit này cần 0,1 mol NaOH.
a. Xác định thành phần phần trăm thể tích các khí trong Y, biết tỉ khối của Y so với hiđro là và hỗn hợp Y chỉ có hai khí.
b. Xác định đơn chất X.
c. Tính tỉ lệ số mol của hai axit trong dung dịch thu được nói trên.
Câu V:
1. Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X (là chất khí ở điều kiện thường) bằng một lương O2 lấy dư, thu được hỗn hợp khí Y có thành phần thể tích là: 30% CO2, 20% hơi H2O, 50% O2. Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo có thể có của X.
2. Hiđrocacbon Z có chứa 92,307% cacbon theo khối lượng, phân tử khối của Z nhỏ hơn 150. Z phản ứng với dung dịch brom dư ở điều kiện thường cho một sản phẩm trong đó cacbon chiếm khối lượng phân tử.
a. Xác định công thức phân tử của Z.
b. Oxi hóa hoàn toàn Z bằng dung dịch KMnO4 trong H2SO4, chỉ thu được một sản phẩm hữu cơ T duy nhất chứa 57,83% cacbon theo khối lượng. Xác định công thức cấu tạo của Z và T.
3. Chất B có công thức phân tử là C9H16. Khi cho B tác dụng với H2 (dư) xúc tác Ni, thu
HÀ TĨNH NĂM HỌC 2013-2014
MÔN THI: HOÁ HỌC LỚP 11
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 180 phút
(Đề thi có 02 trang, gồm 07 câu)
Câu I:
1. Từ 0,1 mol H2SO4 ta có thể điều chế được những thể tích khí SO2 tương ứng là: 0,56 lít; 1,12 lít; 2,24 lít; 3,36 lít (đo ở đktc). Viết phương trình hóa học các phản ứng để minh họa.
2. Hấp thụ hết V lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch gồm KOH 1M và Na2CO31M. Sau khi kết thúc các phản ứng, làm khô dung dịch thu được 44,3 gam muối khan. Tính V.
Câu II:
1. Cho các cân bằng sau:
SO2 + H2O + H+ K’a1 = 10-1,76
H+ + K’a2 = 10-7,21
và hằng số phân li của H3PO4 trong dung dịch lần lượt là Ka1 = 10-2,15, Ka2 = 10-7,21,
Ka3 = 10-12,32. Tính hằng số cân bằng của phản ứng:
SO2 phản ứng với dung dịch Na2HPO4 tạo thành NaH2PO4 và NaHSO3.
Cho các cân bằng sau:
AgCl Ag+ + Cl- Ks1 = 10-10
Ag+ + 2NH3 Ag(NH3)2+ = 107,24
AgI Ag+ + I- Ks2 = 10-16
Hãy so sánh khả năng hòa tan của AgCl và AgI trong NH3.
Câu III:
1. Hòa tan hết 1,28 gam Cu vào 12,6 gam dung dịch HNO3 60%, thu được dung dịch X (không chứa ion ). Cho dung dịch X tác dụng hoàn toàn với 105 ml dung dịch KOH 1M, sau đó lọc bỏ kết tủa, được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được chất rắn Z. Nung Z đến khối lượng không đổi thu được 8,78 gam chất rắn. Tính nồng độ % của Cu(NO3)2 trong dung dịch X.
2. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 2,8 gam Fe và 1,6 gam Cu trong 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 0,1M và HCl 0,4M, thu được khí NO (khí duy nhất) và dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch X, thu được m gam chất rắn. Tính m, biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong các phản ứng.
Câu IV:
1. Trong dung dịch nước, axit boric là một axit yếu (pKa = 9,25)
B(OH)3 + 2H2O + H3O+
a. Hãy vẽ cấu trúc của B(OH)3 và
b. Hãy viết phương trình phản ứng hóa học chứng minh tính axit của B(OH)3.
c. Có thể viết công thức của axit boric là H3BO3. Hãy so sánh tính axit của H3BO3 với H3PO3 và giải thích.
2. Hòa tan hết 0,775 gam một đơn chất X trong dung dịch HNO3, thu được hỗn hợp khí Y có khối lượng 5,75 gam. Dung dịch sau phản ứng chứa hai axit có oxi với hàm lượng oxi là lớn nhất. Để trung hòa dung dịch hai axit này cần 0,1 mol NaOH.
a. Xác định thành phần phần trăm thể tích các khí trong Y, biết tỉ khối của Y so với hiđro là và hỗn hợp Y chỉ có hai khí.
b. Xác định đơn chất X.
c. Tính tỉ lệ số mol của hai axit trong dung dịch thu được nói trên.
Câu V:
1. Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X (là chất khí ở điều kiện thường) bằng một lương O2 lấy dư, thu được hỗn hợp khí Y có thành phần thể tích là: 30% CO2, 20% hơi H2O, 50% O2. Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo có thể có của X.
2. Hiđrocacbon Z có chứa 92,307% cacbon theo khối lượng, phân tử khối của Z nhỏ hơn 150. Z phản ứng với dung dịch brom dư ở điều kiện thường cho một sản phẩm trong đó cacbon chiếm khối lượng phân tử.
a. Xác định công thức phân tử của Z.
b. Oxi hóa hoàn toàn Z bằng dung dịch KMnO4 trong H2SO4, chỉ thu được một sản phẩm hữu cơ T duy nhất chứa 57,83% cacbon theo khối lượng. Xác định công thức cấu tạo của Z và T.
3. Chất B có công thức phân tử là C9H16. Khi cho B tác dụng với H2 (dư) xúc tác Ni, thu
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: VuOng Thị Quỳnh Nga
Dung lượng: 368,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)