Đề HSG tỉnh CB Hoa 9 (2010-2011)

Chia sẻ bởi Vi La Linh | Ngày 15/10/2018 | 33

Chia sẻ tài liệu: Đề HSG tỉnh CB Hoa 9 (2010-2011) thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI
CAO BẰNG CẤP TỈNH LỚP 9 NĂM HỌC 2010-2011
Môn : Hóa học
Thời gian : 150 phút ( không kể thời gian giao đề)

ĐỀ BÀI
(Đề gồm 02 trang)

Câu 1 : (6,0 điểm)
1. Tiến hành các thí nghiệm sau.
a) Cho mẩu quỳ tím vào ống nghiệm đựng dung dịch NaOH sau đó nhỏ từ từ dung dịch vào ống nghiệm.
b) Cho mẩu Na vào dung dịch AlCl3.
c) Cho từ từ tới dư bột Fe vào dung dịch H2SO4 đặc, đun nóng.
Cho biết hiện tượng các thí nghiệm trên. Viết phương trình phản ứng và giải thích.
2. Chỉ được dùng H2O; CO2. Hãy phân biệt 5 chất bột màu trắng đựng trong các lọ riêng rẽ: NaCl; Na2CO3; Na2SO4; BaCO3; BaSO4.
Câu 2 : (4,0 điểm)

Cho chuỗi biến hóa sau:

Xác định chất A1; A2; A3; B1; B2; B3. ( Biết A là CaCO3 )
Viết phương trình phản ứng thực hiện chuỗi biến hoá trên.
Câu 3 : (3,0 điểm)
Cho sơ đồ chuyển hóa: CH4  C2H2  C2H3Cl  (C2H3Cl)n (PVC). Để tổng hợp 250 kg PVC theo sơ đồ trên thì cần V1 m3 khí thiên nhiên (ở đktc). Biết CH4 chiếm 80% thể tích khí thiên nhiên và hiệu suất của mỗi quá trình trong sơ đồ chuyển hóa trên là 80%.
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tính giá trị của V1
Câu 4 : (3,0 điểm)
Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 cần vừa đủ Vml axit HCl 1M thu được dung dịch A. Lấy dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 3,0 gam chất rắn.
a) Viết sơ đồ chuyển hóa của các phản ứng xảy ra.
b) Tính V ml axit HCl 1M đã dùng.
Câu 5 : ( 4.0 điểm)
Cho 416 gam dung dịch BaCl2 12% phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 27,36 gam muối sunfat kim loại A. Sau khi lọc bỏ kết tủa ta thu được 800 ml dung dịch 0,2M của muối clorua kim loại A.
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b) Xác định khối lượng nguyên tử và tên nguyên tố A
c) Viết phương trình phản ứng điều chế kim loại A từ muối sunfat của kim loại A

Cho: H = 1; C = 12; O = 16; Al=27; S = 32; Cl = 35,5; Fe = 56; Ba = 137

______________________________Hết_______________________________







Họ và tên thí sinh:…………………………………….. Số báo danh:……………
Họ tên, chữ ký của giám thị 1:………………………………………………….....

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI
CAO BẰNG CẤP TỈNH LỚP 9 NĂM HỌC 2010-2011
Môn : Hóa học
Thời gian : 150 phút ( không kể thời gian giao đề)


Câu

Đáp án
Điểm

I




6,0 điểm
1
a) Khi cho quỳ tím vào dung dịch NaOH thì quỳ tím chuyển thành màu xanh. Sau đó nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 thì quỳ tím dần chuyển về màu tím. Khi lượng axit dư thì quỳ tím chuyển thành màu đỏ.
PTPƯ 2NaOH + H2SO4  Na2SO4 + 2H2O

1,0



b) Khi cho mẩu Na vào dung dịch AlCl3 , ta thấy mẩu Na xoay tròn, chạy trên mặt dung dịch và tan dần, có khí không màu thoát ra.
2Na + H2O  2NaOH + H2
Một lúc sau thấy có kết tủa keo trắng.
3NaOH + AlCl3  3NaCl + Al(OH)3
Kết tủa keo trắng tan dần.
NaOH + Al(OH)3  NaAlO2 + 2H2O

1.5



c) Sắt tan dần lúc đầu có khí không màu mùi sốc thoát ra, về sau H2SO4 loãng dần có khí H2 .
Fe + 6 H2SO4 đặc Fe2(SO4)3 +3SO2 +6H2O
Fe + H2SO4 loãng Fe SO4 + H2

Fe + Fe2(SO4)3 3FeSO4
1,5


2
- Chia các chất cần nhận biết thành nhiều phần .
- Đem hoà tan các chất cần vào nước, nhận ra 2 nhóm:
Nhóm 1: NaCl, Na2CO3,
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Vi La Linh
Dung lượng: 351,50KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)