ĐỀ hsg sinh 8 TT
Chia sẻ bởi Trần Anh Mạnh |
Ngày 14/10/2018 |
49
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ hsg sinh 8 TT thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
Phòng giáo dục và đào tạo thanh thuỷ
đề thi học sinh năng khiếu lớp 8 THCS năm học 2010-2011.
Đề chính thức
Môn: Vật lý
Thời gian: 150 phút không kể thời gian giao đề.
Đề thi có: 01 trang
Bài 1(5 điểm):
a. Một ô tô, trong nửa quãng đường đầu chuyển động với vận tốc không đổi v1, trong nửa quãng đường còn lại chuyển động với vận tốc v2. Tính vận tốc trung bình của ô tô trên toàn bộ quãng đường.
b. Nửa thời gian đầu , ô tô chuyển động với vận tốc v1, nửa thời gian sau ô tô chuyển động với vận tốc v2. Tính vận tốc trung bình của ô tô trên toàn bộ đoạn đường.
c. So sánh vận tốc trung bình trong hai trường hợp câu a và câu b. Áp dụng: v1= 40km/h; v2= 60 km/h.
Bài 2 (3 điểm):
a. Tính nhiệt lượng cần thiết để đun 2 lít nước đựng trong ấm nhôm từ 20oC đến 100oC. Cho biết khối lượng của ấm là 0,5 kg; nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.độ; của nhôm là 880J/kg độ.
b. Tính lượng dầu cần thiết để đun nước biết năng suất toả nhiệt của dầu là 46.106J/kg .
Bài 3 (5 điểm) : Một người quan sát ảnh của chính mình trong một gương phẳng AB treo trên tường thẳng đứng, gương có chiều cao AB = 50cm.
a. Tìm chiều cao lớn nhất trên thân mình mà người quan sát có thể thấy được trong gương?
b. Nếu người ấy đứng ra xa gương hơn thì có thể quan sát được một khoảng lớn hơn trên thân mình không? Vì sao?
c. Mắt người cách mặt đất 1,5 m. Hỏi: Phải đặt mép gương cách mặt đất nhiều nhất là bao nhiêu để có thể nhìn thấy chân mình.
Bài 4 (4 điểm): Thả một niếng đồng có khối lượng 600g vào một bình nước có nhiệt độ 20oC thì thấy nhiệt độ của nước tăng đến 80oC. Cho biết khối lượng của nước là 500g, nhiệt dung riêng của nước là 4200J/Kg độ; của đồng là 380J/Kg độ. Nhiệt lượng mất mát do bình hấp thụ và toả ra không khí là 20%. Hãy xác định nhiệt độ của miếng đồng trước khi thả vào nước?
Bài 5 (3 điểm): Một quả cầu rỗng bằng sắt nổi trong nước. Tìm thể tích phần rỗng, biết khối lượng của quả cầu là 500g, khối lượng riêng của sắt là 7,8g/cm3; nước ngập đến 2/3 quả cầu.
…………………… Hết …………………………….
Họ và tên thí sinh: ………………………………….. Số BD……………..
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
Phòng giáo dục và đào tạo thanh thuỷ
dẫn chấm đề thi học sinh NĂNG KHIẾU NĂM HỌC 2010-2011
Môn: Vật lí
YÊU CẦU NỘI DUNG
BIỂU ĐIỂM
Bài 1
5 điểm
a, Thời gian đi nửa quãng đường đầu là: .
Thời gian đi nửa quãng đường còn lại là:
Thời gian đi toàn bộ đoạn đường là:
t = t1+t2 =
Vận tốc trung bình trên toàn bộ đoạn đường là:
2 điểm
b.Quãng đường đi được trong nửa thời gian đầu là:
Quãng đường đi được trong nửa thời gian còn lại:
Quãng đường ô tô đi được là: S=S1+S2=
Vận tốc trung bình trên cả đoạn đường là:
2 điểm
c. So sánh vtba và vtbb
Xét hiệu: vtbb-vtba= ( 0 => vtbb ( vtba
Áp dụng: ;
1 điểm
Bài 2
3 điểm
a. Nhiệt lượng cần rhiết là:
Q1=( C1m1+C2m2)(t2-t1)=(4200.2+880.0,5)(100-20)=707200J
2 điểm
Lượng dầu cần thiết là: m = Q/q = 707200/46. 105 = 0,0154
1 điểm
Bài 3:
5 điểm
a- Gọi M` là ảnh của mắt M qua AB
- Mắt có thể nhìn thấy phần EF trên thân mình giới hạn bởi hai tiaM`E và M`F (Hình vẽ).
Vì M` đối sứng với M qua AB nên AB//EFAB là đường tring bình củaVậy: Chiều cao lớn nhất trên thân mình mà người quan sát có thể thấy được trong gương là 100 cm
M H M/
A
E
C D
2 điểm
đề thi học sinh năng khiếu lớp 8 THCS năm học 2010-2011.
Đề chính thức
Môn: Vật lý
Thời gian: 150 phút không kể thời gian giao đề.
Đề thi có: 01 trang
Bài 1(5 điểm):
a. Một ô tô, trong nửa quãng đường đầu chuyển động với vận tốc không đổi v1, trong nửa quãng đường còn lại chuyển động với vận tốc v2. Tính vận tốc trung bình của ô tô trên toàn bộ quãng đường.
b. Nửa thời gian đầu , ô tô chuyển động với vận tốc v1, nửa thời gian sau ô tô chuyển động với vận tốc v2. Tính vận tốc trung bình của ô tô trên toàn bộ đoạn đường.
c. So sánh vận tốc trung bình trong hai trường hợp câu a và câu b. Áp dụng: v1= 40km/h; v2= 60 km/h.
Bài 2 (3 điểm):
a. Tính nhiệt lượng cần thiết để đun 2 lít nước đựng trong ấm nhôm từ 20oC đến 100oC. Cho biết khối lượng của ấm là 0,5 kg; nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.độ; của nhôm là 880J/kg độ.
b. Tính lượng dầu cần thiết để đun nước biết năng suất toả nhiệt của dầu là 46.106J/kg .
Bài 3 (5 điểm) : Một người quan sát ảnh của chính mình trong một gương phẳng AB treo trên tường thẳng đứng, gương có chiều cao AB = 50cm.
a. Tìm chiều cao lớn nhất trên thân mình mà người quan sát có thể thấy được trong gương?
b. Nếu người ấy đứng ra xa gương hơn thì có thể quan sát được một khoảng lớn hơn trên thân mình không? Vì sao?
c. Mắt người cách mặt đất 1,5 m. Hỏi: Phải đặt mép gương cách mặt đất nhiều nhất là bao nhiêu để có thể nhìn thấy chân mình.
Bài 4 (4 điểm): Thả một niếng đồng có khối lượng 600g vào một bình nước có nhiệt độ 20oC thì thấy nhiệt độ của nước tăng đến 80oC. Cho biết khối lượng của nước là 500g, nhiệt dung riêng của nước là 4200J/Kg độ; của đồng là 380J/Kg độ. Nhiệt lượng mất mát do bình hấp thụ và toả ra không khí là 20%. Hãy xác định nhiệt độ của miếng đồng trước khi thả vào nước?
Bài 5 (3 điểm): Một quả cầu rỗng bằng sắt nổi trong nước. Tìm thể tích phần rỗng, biết khối lượng của quả cầu là 500g, khối lượng riêng của sắt là 7,8g/cm3; nước ngập đến 2/3 quả cầu.
…………………… Hết …………………………….
Họ và tên thí sinh: ………………………………….. Số BD……………..
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
Phòng giáo dục và đào tạo thanh thuỷ
dẫn chấm đề thi học sinh NĂNG KHIẾU NĂM HỌC 2010-2011
Môn: Vật lí
YÊU CẦU NỘI DUNG
BIỂU ĐIỂM
Bài 1
5 điểm
a, Thời gian đi nửa quãng đường đầu là: .
Thời gian đi nửa quãng đường còn lại là:
Thời gian đi toàn bộ đoạn đường là:
t = t1+t2 =
Vận tốc trung bình trên toàn bộ đoạn đường là:
2 điểm
b.Quãng đường đi được trong nửa thời gian đầu là:
Quãng đường đi được trong nửa thời gian còn lại:
Quãng đường ô tô đi được là: S=S1+S2=
Vận tốc trung bình trên cả đoạn đường là:
2 điểm
c. So sánh vtba và vtbb
Xét hiệu: vtbb-vtba= ( 0 => vtbb ( vtba
Áp dụng: ;
1 điểm
Bài 2
3 điểm
a. Nhiệt lượng cần rhiết là:
Q1=( C1m1+C2m2)(t2-t1)=(4200.2+880.0,5)(100-20)=707200J
2 điểm
Lượng dầu cần thiết là: m = Q/q = 707200/46. 105 = 0,0154
1 điểm
Bài 3:
5 điểm
a- Gọi M` là ảnh của mắt M qua AB
- Mắt có thể nhìn thấy phần EF trên thân mình giới hạn bởi hai tiaM`E và M`F (Hình vẽ).
Vì M` đối sứng với M qua AB nên AB//EFAB là đường tring bình củaVậy: Chiều cao lớn nhất trên thân mình mà người quan sát có thể thấy được trong gương là 100 cm
M H M/
A
E
C D
2 điểm
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Anh Mạnh
Dung lượng: 108,50KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)