De HSG Phu Tho 14-15
Chia sẻ bởi Lê Đình Hoan |
Ngày 14/10/2018 |
31
Chia sẻ tài liệu: De HSG Phu Tho 14-15 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
KÌ THI THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH PHÚ THỌ
NĂM HỌC 2014-2015
MÔN: VẬT LÍ-THCS PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
(Thời gian làm bài 45 phút)
Câu 1: Cho mạch điện như hình bên. Biết UAB=12V, R1=R4=2Ω và R2=R3=1Ω. Nếu K1 và K2 đều đóng thì dòng điện qua K1 là
12A. B. 8A. C. 4A. D. 16A.
Câu 2: Chiếu tia sáng tới gương phẳng dưới góc tới 600. Góc hợp bởi hướng của tia tới và hướng của tia phản xạ là
300 B. 1200 C. 600 D. 900
Câu 3: Có thể chế tạo được các thanh nam châm
có bốn cực. B. chỉ có một cực. C. có hai cực. D. có nhiều cực.
Câu 4: Đổ m1 kg nước ở nhiệt độ 900 C vào m2 kg nước ở nhiệt độ 150C để được 100kg nước ở nhiệt độ 250C. Cho rằng chỉ có sự trao đổi nhiệt lượng của hai khối nước đó. Giá trị gần đúng của m1 và m2 lần lượt là
86,7 kg và 13,3kg. B. 33,3kg và 66,7kg.
C.66,7 kg và 33,3 kg. D. 13,3 kg và 86,7kg.
Câu 5: Một điểm sáng đặt cách màn một khoảng 2m. Giữa điểm sáng và màn người ta đặt một đĩa chắn sáng hình tròn sao cho đĩa song song với màn và điểm sáng luôn luôn nằm trên trục của đĩa. Đĩa cách điểm sáng 25cm. Để đường kính bóng đen giảm đi một nửa cần di chuyển đĩa theo phương vuông góc với màn một đoạn bằng bao nhiêu, theo chiều nào?
Di chuyển đĩa ra xa màn chắn 100cm.
Di chuyển đĩa ra xa màn 75cm.
Di chuyển đĩa ra xa màn 50cm.
Di chuyển đĩa ra xa màn 25cm.
Câu 6 : Thực hiện thí nghiệm với ống dây dẫn và nam châm điện đặt dọc theo trục của ống dây, trường hợp nào xuất hiện dòng điện cảm ứng?
Dòng điện chạy qua nam châm điện biến đổi.
Dòng điện chạy qua nam châm điện ổn định, di chuyển nam châm điện.
Dòng điện chạy qua nam châm điện ổn định, nam châm điện và cuộn dây đứng yên.
Dòng điện chạy qua nam châm điện ổn định, di chuyển cuộn dây.
Câu 7: Trong hai bóng đèn dây tóc mắc song song giữa hai điểm của một mạch điện và cùng sáng bình thường (tức cùng công suất định mức) thì
Đèn sáng hơn có điện trở nhỏ hơn.
Bình phương cường độ dòng điện qua hai đèn tỉ lệ với công suất hai đèn.
Đèn sáng hơn có hiệu điện thế lớn hơn.
Đèn sáng hơn có điện trở lớn hơn.
Câu 8: Phương án nào sau đây đảm bảo an toàn khi sử dụng điện?
Làm thí nghiệm trực tiếp với nguồn điện có hiệu điện thế 220V.
Mắc nối tiếp cầu chì thích hợp cho mỗi dụng cụ điện.
Rút phích cắm đèn ra khổi ổ cắm khi thay bóng đèn.
Sử dụng dây dẫn không có vỏ bọc cách điện.
Câu 9: Người ta thả một miếng hợp kim chì và kẽm có khối lượng 100g ở nhiệt độ 900C vào một nhiệt lượng kế đựng 130g nước ở nhệt độ 280C. Biết nhiệt độ khi cân bằng là 300C. Bỏ qua nhiệt lượng truyền cho nhiệt lượng kế và môi trường xung quanh. Cho biết nhiệt dung riêng của chì, của kẽm và của nước lần lượt là 130 J/kg.K, 390J/kg.K và 4200J/kg.K. Khối lượng của chì và kẽm trong miếng hợp kim lần lượt là
40g và 60g. B. 20g và 80g. C. 80g và 20g. D. 60g và 40g.
Câu 10: Một xe đạp đi từ A đến B. Trên 1/3 quãng đường đầu xe có vận tốc 36km/h, 1/3 quãng đường tiếp theo xe có vận tốc 24km/h và 1/3 quãng đường cuối xe có vận tốc 36km/h. Vận tốc trung bình của xe trên toàn bộ quãng đường AB là
30km/h. B. 32km/h. C.
216
11
𝑘𝑚/ℎ D.
216
7
𝑘𝑚/ℎ.
Câu 11: Ba bình chứa nước đặt trên mặt phẳng nằm ngang, có mực nước ngang bằng nhau như hình vẽ bên. Gọi p1, p2 và p3 lần lượt là áp suất của nước tác dụng lên đáy bình 1, 2 và 3. So sánh ta thấy
p2>p3>p1. B. p1=p2=p3. C. p1>p2>p3. D. p3>p2>p1.
Câu 12: Tám đoạn dây dẫn có cùng điện trở R được hàn lại thành hình tháp có đáy ABCD và đỉnh O như hình bên.
NĂM HỌC 2014-2015
MÔN: VẬT LÍ-THCS PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
(Thời gian làm bài 45 phút)
Câu 1: Cho mạch điện như hình bên. Biết UAB=12V, R1=R4=2Ω và R2=R3=1Ω. Nếu K1 và K2 đều đóng thì dòng điện qua K1 là
12A. B. 8A. C. 4A. D. 16A.
Câu 2: Chiếu tia sáng tới gương phẳng dưới góc tới 600. Góc hợp bởi hướng của tia tới và hướng của tia phản xạ là
300 B. 1200 C. 600 D. 900
Câu 3: Có thể chế tạo được các thanh nam châm
có bốn cực. B. chỉ có một cực. C. có hai cực. D. có nhiều cực.
Câu 4: Đổ m1 kg nước ở nhiệt độ 900 C vào m2 kg nước ở nhiệt độ 150C để được 100kg nước ở nhiệt độ 250C. Cho rằng chỉ có sự trao đổi nhiệt lượng của hai khối nước đó. Giá trị gần đúng của m1 và m2 lần lượt là
86,7 kg và 13,3kg. B. 33,3kg và 66,7kg.
C.66,7 kg và 33,3 kg. D. 13,3 kg và 86,7kg.
Câu 5: Một điểm sáng đặt cách màn một khoảng 2m. Giữa điểm sáng và màn người ta đặt một đĩa chắn sáng hình tròn sao cho đĩa song song với màn và điểm sáng luôn luôn nằm trên trục của đĩa. Đĩa cách điểm sáng 25cm. Để đường kính bóng đen giảm đi một nửa cần di chuyển đĩa theo phương vuông góc với màn một đoạn bằng bao nhiêu, theo chiều nào?
Di chuyển đĩa ra xa màn chắn 100cm.
Di chuyển đĩa ra xa màn 75cm.
Di chuyển đĩa ra xa màn 50cm.
Di chuyển đĩa ra xa màn 25cm.
Câu 6 : Thực hiện thí nghiệm với ống dây dẫn và nam châm điện đặt dọc theo trục của ống dây, trường hợp nào xuất hiện dòng điện cảm ứng?
Dòng điện chạy qua nam châm điện biến đổi.
Dòng điện chạy qua nam châm điện ổn định, di chuyển nam châm điện.
Dòng điện chạy qua nam châm điện ổn định, nam châm điện và cuộn dây đứng yên.
Dòng điện chạy qua nam châm điện ổn định, di chuyển cuộn dây.
Câu 7: Trong hai bóng đèn dây tóc mắc song song giữa hai điểm của một mạch điện và cùng sáng bình thường (tức cùng công suất định mức) thì
Đèn sáng hơn có điện trở nhỏ hơn.
Bình phương cường độ dòng điện qua hai đèn tỉ lệ với công suất hai đèn.
Đèn sáng hơn có hiệu điện thế lớn hơn.
Đèn sáng hơn có điện trở lớn hơn.
Câu 8: Phương án nào sau đây đảm bảo an toàn khi sử dụng điện?
Làm thí nghiệm trực tiếp với nguồn điện có hiệu điện thế 220V.
Mắc nối tiếp cầu chì thích hợp cho mỗi dụng cụ điện.
Rút phích cắm đèn ra khổi ổ cắm khi thay bóng đèn.
Sử dụng dây dẫn không có vỏ bọc cách điện.
Câu 9: Người ta thả một miếng hợp kim chì và kẽm có khối lượng 100g ở nhiệt độ 900C vào một nhiệt lượng kế đựng 130g nước ở nhệt độ 280C. Biết nhiệt độ khi cân bằng là 300C. Bỏ qua nhiệt lượng truyền cho nhiệt lượng kế và môi trường xung quanh. Cho biết nhiệt dung riêng của chì, của kẽm và của nước lần lượt là 130 J/kg.K, 390J/kg.K và 4200J/kg.K. Khối lượng của chì và kẽm trong miếng hợp kim lần lượt là
40g và 60g. B. 20g và 80g. C. 80g và 20g. D. 60g và 40g.
Câu 10: Một xe đạp đi từ A đến B. Trên 1/3 quãng đường đầu xe có vận tốc 36km/h, 1/3 quãng đường tiếp theo xe có vận tốc 24km/h và 1/3 quãng đường cuối xe có vận tốc 36km/h. Vận tốc trung bình của xe trên toàn bộ quãng đường AB là
30km/h. B. 32km/h. C.
216
11
𝑘𝑚/ℎ D.
216
7
𝑘𝑚/ℎ.
Câu 11: Ba bình chứa nước đặt trên mặt phẳng nằm ngang, có mực nước ngang bằng nhau như hình vẽ bên. Gọi p1, p2 và p3 lần lượt là áp suất của nước tác dụng lên đáy bình 1, 2 và 3. So sánh ta thấy
p2>p3>p1. B. p1=p2=p3. C. p1>p2>p3. D. p3>p2>p1.
Câu 12: Tám đoạn dây dẫn có cùng điện trở R được hàn lại thành hình tháp có đáy ABCD và đỉnh O như hình bên.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Đình Hoan
Dung lượng: 171,54KB|
Lượt tài: 2
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)