Đề HSG môn Hóa học 9 cấp huyện
Chia sẻ bởi Lê Ngọc Kiện |
Ngày 15/10/2018 |
18
Chia sẻ tài liệu: Đề HSG môn Hóa học 9 cấp huyện thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
.Trường THCS Hoằng Cát
Đề thi học sinh giỏi môn hoá học cấp huyện - Lớp 9
Thời gian làm bài : 150 phút
Phần trắc nghiệm (2 điểm): Khoanh tròn vào ý đúng của các câu sau:
Câu1 (0,5điểm). Cho 40ml dung dịch NaOH 1M và 60 ml dung dịch KOH 0,5M. Nồng độ mol mỗi chất trong dịch lần lượt là:
A. 0,2M và 0,3M B. 0,3M và 0,4M C. 0,4M và 0,1M D. 0,4M và 0.3M
Câu 2 (0,5điểm). Nhận biết các dung dịch muối Fe2(SO4)3 , FeSO4 và FeCl3 ta có thể dùng cách nào trong các cách sau đây:
A. Dùng dung dịch BaCl2 B. Dùng dung dịch BaCl2 và dung dịch NaOH.
C. Dùng dung dịch AgNO3 D. Dùng dung dịch NaOH
Câu 3 (0,5điểm). Hoà tan hoàn toàn 6,75g một kim loại M chưa rõ hoá trị vào dung dịch a xít thì cần 500ml dung dịch HCl 1,5M.. M là kim loại nào sau đây(Biết hoá trị của kim loại trong khoảng từ I đến III)
A. Fe B. Al C. Ca D. Mg
Câu 4 (0,5điểm). Một kim loại M tạo với ô xi hai ô xít . Cho khí hiđrô qua 3g mỗi ô xít đun nóng thu được lượng nước lần lượt là: 0,679g và 0,377g. M là kim loại nào sau đây:
A.Fe B Cu C. Cr D. Pb
Phần tự luận (8điểm):
Câu5 (2điểm). Hỗn hợp A chứa Fe và kim loại M có giá trị không đổi. Tỷ lệ số mol của M và Fe trong A là 2:3. Chia A thành ba phần đều nhau.
Phần 1: đốt cháy hết trong O2 thu được 66,8gam hỗn hợp gồm Fe304 và ô xít của M.
Phần 2: Hoà tan hết vào dung dịch HCl thu được 22,88lít H2(đktc).
Phần 3: Tác dụng vừa đủ với 33,6lít Cl2(đktc).
Xác định tên kim loại M và khối lượng của từng kim loại trong hỗn hợp.
Câu6 (3điểm). Người ta hoà tan trong nước 3,855gam hỗn hợp KBr, NaCl Và BaCl2 dung dịch thu được người ta sử lí bằng dung dịch AgNO3 dư còn kết tủa tạo thành được tách ra và mang cân khối lượng của nó bằng 6,185gam. Nước lọc sau khi tách kết tủa, người ta sử lý bằng dung dịch H2SO4 dư khi đó thu được một kết tủa khác khối lượng 2,33 gam.
Hãy tính phần trăm (về khối lượng) thành phần hỗn hợp rắn KBr, NaCl và BaCl2, Nếu kết tủa thứ hai không chứa hơp chất của bạc.
Câu7 (1,75điểm). Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít hỗn hợp 2 an ken thể khí liên tiếp trong dãy đồng đẳng, thu được 7,84 lít CO2. Các thể tích đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
a. Xác định công thức phân tử của hai an ken
b. Cho hỗn hợp đi vào dung dịch H2SO4 loãng đun nóng. Viết phương trình hoá họccủa các phản ứng xảy ra và gọi tên các sản phẩm.
Câu 8 (1,25điểm). Cho hỗn hợp gồm rượu êtilic và a xít a xê tích. Trình bầy phương pháp hoá học để tách riêng mỗi chất.Viết các phương trình hoá học.
Đáp án Môn hoá học 9
Phần trắc nghiệm(2điểm). Khoanh tròn vào các ý đúng sau:
Câu1(0,5điểm D. 0,4M và 0,3M
Câu2(0,5điểm: B.Dùng dung
Đề thi học sinh giỏi môn hoá học cấp huyện - Lớp 9
Thời gian làm bài : 150 phút
Phần trắc nghiệm (2 điểm): Khoanh tròn vào ý đúng của các câu sau:
Câu1 (0,5điểm). Cho 40ml dung dịch NaOH 1M và 60 ml dung dịch KOH 0,5M. Nồng độ mol mỗi chất trong dịch lần lượt là:
A. 0,2M và 0,3M B. 0,3M và 0,4M C. 0,4M và 0,1M D. 0,4M và 0.3M
Câu 2 (0,5điểm). Nhận biết các dung dịch muối Fe2(SO4)3 , FeSO4 và FeCl3 ta có thể dùng cách nào trong các cách sau đây:
A. Dùng dung dịch BaCl2 B. Dùng dung dịch BaCl2 và dung dịch NaOH.
C. Dùng dung dịch AgNO3 D. Dùng dung dịch NaOH
Câu 3 (0,5điểm). Hoà tan hoàn toàn 6,75g một kim loại M chưa rõ hoá trị vào dung dịch a xít thì cần 500ml dung dịch HCl 1,5M.. M là kim loại nào sau đây(Biết hoá trị của kim loại trong khoảng từ I đến III)
A. Fe B. Al C. Ca D. Mg
Câu 4 (0,5điểm). Một kim loại M tạo với ô xi hai ô xít . Cho khí hiđrô qua 3g mỗi ô xít đun nóng thu được lượng nước lần lượt là: 0,679g và 0,377g. M là kim loại nào sau đây:
A.Fe B Cu C. Cr D. Pb
Phần tự luận (8điểm):
Câu5 (2điểm). Hỗn hợp A chứa Fe và kim loại M có giá trị không đổi. Tỷ lệ số mol của M và Fe trong A là 2:3. Chia A thành ba phần đều nhau.
Phần 1: đốt cháy hết trong O2 thu được 66,8gam hỗn hợp gồm Fe304 và ô xít của M.
Phần 2: Hoà tan hết vào dung dịch HCl thu được 22,88lít H2(đktc).
Phần 3: Tác dụng vừa đủ với 33,6lít Cl2(đktc).
Xác định tên kim loại M và khối lượng của từng kim loại trong hỗn hợp.
Câu6 (3điểm). Người ta hoà tan trong nước 3,855gam hỗn hợp KBr, NaCl Và BaCl2 dung dịch thu được người ta sử lí bằng dung dịch AgNO3 dư còn kết tủa tạo thành được tách ra và mang cân khối lượng của nó bằng 6,185gam. Nước lọc sau khi tách kết tủa, người ta sử lý bằng dung dịch H2SO4 dư khi đó thu được một kết tủa khác khối lượng 2,33 gam.
Hãy tính phần trăm (về khối lượng) thành phần hỗn hợp rắn KBr, NaCl và BaCl2, Nếu kết tủa thứ hai không chứa hơp chất của bạc.
Câu7 (1,75điểm). Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít hỗn hợp 2 an ken thể khí liên tiếp trong dãy đồng đẳng, thu được 7,84 lít CO2. Các thể tích đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
a. Xác định công thức phân tử của hai an ken
b. Cho hỗn hợp đi vào dung dịch H2SO4 loãng đun nóng. Viết phương trình hoá họccủa các phản ứng xảy ra và gọi tên các sản phẩm.
Câu 8 (1,25điểm). Cho hỗn hợp gồm rượu êtilic và a xít a xê tích. Trình bầy phương pháp hoá học để tách riêng mỗi chất.Viết các phương trình hoá học.
Đáp án Môn hoá học 9
Phần trắc nghiệm(2điểm). Khoanh tròn vào các ý đúng sau:
Câu1(0,5điểm D. 0,4M và 0,3M
Câu2(0,5điểm: B.Dùng dung
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Ngọc Kiện
Dung lượng: 18,84KB|
Lượt tài: 1
Loại file: zip
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)