Đề HSG Ly9- vong truong 2013
Chia sẻ bởi Hải DươngVP |
Ngày 14/10/2018 |
42
Chia sẻ tài liệu: Đề HSG Ly9- vong truong 2013 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD & ĐT TAM ĐẢO
TRƯỜNG THCS BỒ LÝ
ĐỀ KHẢO SÁT ĐỘI TUYỂN HSG LÝ 9 VÒNG TRƯỜNG
( VÒNG 1)
MÔN THI: VẬT LÝ 9
Năm học: 2013-2014
(Thời gian:: 120 phút, không kể thời gian giao đề)
Câu 1:
Bài 1:
Lúc 6 giờ sáng tại 2 địa điểm A và B trên cùng một đường thẳng cách nhau 60km. Hai ô tô cùng khởi hành chạy cùng chiều nhau theo hướng từ A đến B. Xe đi từ A có vận tốc v1 = 50km/h, xe đi từ B có vận tốc v2 = 30km/h.
a. Xác định thời điểm và vị trí xe A đuổi kịp xe B.
b. Xác định thời điểm và vị trí hai xe cách nhau 20km.
Bài 2:
Một cục nước đá hình lập phương có cạnh là h = 10cm,
nổi trên mặt nước trong một chậu đựng đầy nước. Phần nhô
lên mặt nước có chiều cao 2cm. Trọng lượng riêng của nước
là 10.000N/m3.
Tính khối lượng riêng của nước đá?
Câu 2: Cho mạch điện như hình vẽ.
Biết UAB = 90V ; R1 = 40; R2 = 90 ; R4 = 20; R3 là
một biến trở. Bỏ qua điện trở của ampe kế, khóa K và dây
nối.Cho R3 = 30 tính điện trở tương đương của đoạn
mạch AB và số chỉ của ampe kế trong hai trường hợp:
a. Khóa K mở.
b. Khóa K đóng.
Câu 3:
Muốn có 100 lít nước ở nhiệt độ 350C thì phải đổ bao nhiêu lít nước đang sôi vào bao nhiêu lít nước ở nhiệt độ 150C? Lấy nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kgK.
Câu 4:
Một điểm sáng S được đặt cách màn ảnh phẳng M đoạn SH = 4,5m. Người ta đặt một quả cầu chắn sáng tâm O có bán kính 0,3m như hình vẽ. Biết SO = 4m.
a. Tìm bán kính vùng bóng đen của quả cầu trên màn.
b. Khi bán kính của vùng bóng đen trên màn là 3,37m. Tính độ dài đoạn SO.
--------Hết-------
Giám thị coi thi không giải thích gì thêm!
HƯỚNG DẪN CHẤM
MÔN: VẬT LÝ- LỚP 9
Câu
NỘI DUNG
Điểm
Câu 1-Bài 1
3,5điểm
a) Thời điểm và vị trí xe A đuổi kịp xe B:
Ta có x1= S1= v1.t = 50t
x2= S2= 60 + v2.t = 60+ 30t
Khi xe A đuổi kịp xe B thì : x1 = x2
50t = 60 + 30t
20t = 60 t = 3h
Vậy xe A đuổi kịp xeB lúc 9h.
Vị trí gặp cách A : x1 = x2 = 150km
b) Thời điểm và vị trí 2 xe cách nhau 20km :
* Trường hợp 1: Hai xe cách nhau 20km khi chưa gặp nhau :
Ta có : x2 - x1 = 20
60 + 30t – 50t = 20
20t = 40 t = 2h và x1 = 100km ; x2 = 120km
Vậy trước khi gặp hai xe cách nhau 20km vào lúc 8h và xe A cách A 100km, xe B cách A 120km.
* Trường hợp 2 : Hai xe cách nhau 20km sau khi đã gặp nhau
Ta có : x1 - x2 = 20
50t – (60 + 30t) = 20
20t = 80 t = 4h và x1 = 200km ; x2 = 180km
Vậy 2 xe cách nhau 20km (sau khi gặp) vào lúc 10h và xe A cách A 200km, xe B cách A 180km.
0,5
0,5
0,25
0,25
0,5
0,25
0,25
0,5
0,25
0,25
Câu 1-Bài 2
2,5điểm
a) Gọi d, d’ là trọng lượng riêng của nước đá và nước
V, V’ là thể tích của cục nước đá và của phần
nước đá chìm trong nước .
Lực đẩy Acsimet tác dụng lên cục nước đá :
FA = d’.V’ = d’.S.h1
Trọng lượng cục nước đá :
P = d.V = d.S.h
Khi cục nước đá cân bằng thì :
P = FA d.S.h = d’.S.h1
d =
khối lượng riêng của nước đá : D =
0,25
0,5
TRƯỜNG THCS BỒ LÝ
ĐỀ KHẢO SÁT ĐỘI TUYỂN HSG LÝ 9 VÒNG TRƯỜNG
( VÒNG 1)
MÔN THI: VẬT LÝ 9
Năm học: 2013-2014
(Thời gian:: 120 phút, không kể thời gian giao đề)
Câu 1:
Bài 1:
Lúc 6 giờ sáng tại 2 địa điểm A và B trên cùng một đường thẳng cách nhau 60km. Hai ô tô cùng khởi hành chạy cùng chiều nhau theo hướng từ A đến B. Xe đi từ A có vận tốc v1 = 50km/h, xe đi từ B có vận tốc v2 = 30km/h.
a. Xác định thời điểm và vị trí xe A đuổi kịp xe B.
b. Xác định thời điểm và vị trí hai xe cách nhau 20km.
Bài 2:
Một cục nước đá hình lập phương có cạnh là h = 10cm,
nổi trên mặt nước trong một chậu đựng đầy nước. Phần nhô
lên mặt nước có chiều cao 2cm. Trọng lượng riêng của nước
là 10.000N/m3.
Tính khối lượng riêng của nước đá?
Câu 2: Cho mạch điện như hình vẽ.
Biết UAB = 90V ; R1 = 40; R2 = 90 ; R4 = 20; R3 là
một biến trở. Bỏ qua điện trở của ampe kế, khóa K và dây
nối.Cho R3 = 30 tính điện trở tương đương của đoạn
mạch AB và số chỉ của ampe kế trong hai trường hợp:
a. Khóa K mở.
b. Khóa K đóng.
Câu 3:
Muốn có 100 lít nước ở nhiệt độ 350C thì phải đổ bao nhiêu lít nước đang sôi vào bao nhiêu lít nước ở nhiệt độ 150C? Lấy nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kgK.
Câu 4:
Một điểm sáng S được đặt cách màn ảnh phẳng M đoạn SH = 4,5m. Người ta đặt một quả cầu chắn sáng tâm O có bán kính 0,3m như hình vẽ. Biết SO = 4m.
a. Tìm bán kính vùng bóng đen của quả cầu trên màn.
b. Khi bán kính của vùng bóng đen trên màn là 3,37m. Tính độ dài đoạn SO.
--------Hết-------
Giám thị coi thi không giải thích gì thêm!
HƯỚNG DẪN CHẤM
MÔN: VẬT LÝ- LỚP 9
Câu
NỘI DUNG
Điểm
Câu 1-Bài 1
3,5điểm
a) Thời điểm và vị trí xe A đuổi kịp xe B:
Ta có x1= S1= v1.t = 50t
x2= S2= 60 + v2.t = 60+ 30t
Khi xe A đuổi kịp xe B thì : x1 = x2
50t = 60 + 30t
20t = 60 t = 3h
Vậy xe A đuổi kịp xeB lúc 9h.
Vị trí gặp cách A : x1 = x2 = 150km
b) Thời điểm và vị trí 2 xe cách nhau 20km :
* Trường hợp 1: Hai xe cách nhau 20km khi chưa gặp nhau :
Ta có : x2 - x1 = 20
60 + 30t – 50t = 20
20t = 40 t = 2h và x1 = 100km ; x2 = 120km
Vậy trước khi gặp hai xe cách nhau 20km vào lúc 8h và xe A cách A 100km, xe B cách A 120km.
* Trường hợp 2 : Hai xe cách nhau 20km sau khi đã gặp nhau
Ta có : x1 - x2 = 20
50t – (60 + 30t) = 20
20t = 80 t = 4h và x1 = 200km ; x2 = 180km
Vậy 2 xe cách nhau 20km (sau khi gặp) vào lúc 10h và xe A cách A 200km, xe B cách A 180km.
0,5
0,5
0,25
0,25
0,5
0,25
0,25
0,5
0,25
0,25
Câu 1-Bài 2
2,5điểm
a) Gọi d, d’ là trọng lượng riêng của nước đá và nước
V, V’ là thể tích của cục nước đá và của phần
nước đá chìm trong nước .
Lực đẩy Acsimet tác dụng lên cục nước đá :
FA = d’.V’ = d’.S.h1
Trọng lượng cục nước đá :
P = d.V = d.S.h
Khi cục nước đá cân bằng thì :
P = FA d.S.h = d’.S.h1
d =
khối lượng riêng của nước đá : D =
0,25
0,5
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hải DươngVP
Dung lượng: 151,00KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)