Đề HSG lý 9 có đáp án
Chia sẻ bởi Nghiem Duc Huu |
Ngày 14/10/2018 |
43
Chia sẻ tài liệu: Đề HSG lý 9 có đáp án thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GĐ& ĐT HUYỆN NGA SƠN KỲ THI học sinh GIỎI TRƯỜNG
TRƯỜNG THCS NGA THÀNH NĂM HỌC 2011-2012
Môn thi: VẬT LÝ
Thời gian làm bài:150 phút
ĐỀ BÀI
Bài 1. (2 điểm)
Một người đi xe đạp đi nửa quãng đường đầu với vận tốc v1 = 15km/h, đi nửa quãng đường còn lại với vận tốc v2 không đổi. Biết các đoạn đường mà người ấy đi là thẳng và vận tốc trung bình trên cả quãng đường là 10km/h. Hãy tính vận tốc v2.
Bài 2. (2 điểm)
Đổ 738g nước ở nhiệt độ 15oC vào một nhiệt lượng kế bằng đồng có khối lượng 100g, rồi thả vào đó một miếng đồng có khối lượng 200g ở nhiệt độ 100oC. Nhiệt độ khi bắt đầu có cân bằng nhiệt là 17oC. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4186J/kg.K. Hãy tính nhiệt dung riêng của đồng.
Bài 3. (2 điểm)
Cho hai gương phẳng AB và CD A B
đặt quay mặt sáng vào nhau như
hình vẽ.Trình bày cách vẽ một tia
sáng từ S1 đến gương AB tại I, *S1
phản xạ đến gương CD tại J rồi * S2
truyền đến S2 C D
. Bài 4. (1 điểm)
Trong một bình nước hình trụ có một khối nước đá nổi được giữ bằng một sợi dây nhẹ, không giãn (xem hình vẽ bên). Biết lúc đầu sức căng của sợi dây là 10N. Hỏi mực nước trong bình sẽ thay đổi như thế nào, nếu khối nước đá tan hết? Cho diện tích mặt thoáng của nước trong bình là 100cm2 và khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3.
Bài 5 (3 điểm): Cho mạch điện (h.vẽ )
Biết: UAB = 21V không đổi; RMN = 4,5Ω, R1 = 3Ω;
RĐ = 4,5Ω không đổi; RA ≈ 0. Đặt RCM = x.
1. K đóng:
a. Cho C ≡ N thì ampe kế chỉ 4A. Tính điện trở R2.
b. Tính hiệu suất sử dụng điện. Biết rằng điện năng tiêu
thụ trên đèn và R1 là có ích.
2. K mở: Xác định giá trị x để độ sáng của đèn yếu nhất.
------------------- H ế t --------------------
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI MÔN VẬT LÝ 9
Bài
Đáp án chi tiết
Điểm
1
Gọi s là chiều dài cả quãng đường. Ta có:
Thời gian đi hết nửa quãng đường đầu là : t1 = s/2v1 (1)
Thời gian đi hết nửa quãng đường sau là : t2 = s/2v2 (2)
Vận tốc trung bình trên cả quãng đường là : vtb = s/(t1 + t2)
= > t1 + t2 = s/vtb (3)
Từ (1), (2) và (3) => 1/v1 + 1/v2 = 2/vtb
Thế số tính được v2 = 7,5(km/h)
(nếu ghi thiếu hoặc sai đơn vị của v2 thì trừ 0,5 điểm)
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,5
2
Nhiệt lượng do miếng đồng tỏa ra : Q1 = m1c1(t1 – t) = 16,6c1(J)
Nhiệt lượng nước thu vào : Q2 = m2c2(t – t2) = 6178,536 (J)
Nhiệt lượng nhiệt lượng kế thu vào : Q3 = m3c1(t – t2) = 0,2c1(J)
Phương trình cân bằng nhiệt : Q1 = Q2 + Q3
<=> 16,6c1 = 6178,536 + 0,2c1
=> c1 = 376,74(J/kg.K) (nếu ghi thiếu hoặc sai đơn vị của c1 thì trừ 0,25 điểm)
0,25
0,25
0,25
0,5
0,5
0,25
3
S1’
A I B
S1
S2
C J D
Cách vẽ
- Lấy S1’ đối xứng với S1 qua gương AB
- Lấy S2’ đối xứng với S2 qua gương CD
- Nối S1’ với S2’ cắt gương AB tại I , cắt gương CD tại J
- Vẽ tia sáng S1I, IJ , JS2 ta được đường đi của tia sáng từ S1 đến gương AB tại I phán xạ trên gương CD tại J rồi truyền đến S2
1
0,25
0,25
0,25
0,25
TRƯỜNG THCS NGA THÀNH NĂM HỌC 2011-2012
Môn thi: VẬT LÝ
Thời gian làm bài:150 phút
ĐỀ BÀI
Bài 1. (2 điểm)
Một người đi xe đạp đi nửa quãng đường đầu với vận tốc v1 = 15km/h, đi nửa quãng đường còn lại với vận tốc v2 không đổi. Biết các đoạn đường mà người ấy đi là thẳng và vận tốc trung bình trên cả quãng đường là 10km/h. Hãy tính vận tốc v2.
Bài 2. (2 điểm)
Đổ 738g nước ở nhiệt độ 15oC vào một nhiệt lượng kế bằng đồng có khối lượng 100g, rồi thả vào đó một miếng đồng có khối lượng 200g ở nhiệt độ 100oC. Nhiệt độ khi bắt đầu có cân bằng nhiệt là 17oC. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4186J/kg.K. Hãy tính nhiệt dung riêng của đồng.
Bài 3. (2 điểm)
Cho hai gương phẳng AB và CD A B
đặt quay mặt sáng vào nhau như
hình vẽ.Trình bày cách vẽ một tia
sáng từ S1 đến gương AB tại I, *S1
phản xạ đến gương CD tại J rồi * S2
truyền đến S2 C D
. Bài 4. (1 điểm)
Trong một bình nước hình trụ có một khối nước đá nổi được giữ bằng một sợi dây nhẹ, không giãn (xem hình vẽ bên). Biết lúc đầu sức căng của sợi dây là 10N. Hỏi mực nước trong bình sẽ thay đổi như thế nào, nếu khối nước đá tan hết? Cho diện tích mặt thoáng của nước trong bình là 100cm2 và khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3.
Bài 5 (3 điểm): Cho mạch điện (h.vẽ )
Biết: UAB = 21V không đổi; RMN = 4,5Ω, R1 = 3Ω;
RĐ = 4,5Ω không đổi; RA ≈ 0. Đặt RCM = x.
1. K đóng:
a. Cho C ≡ N thì ampe kế chỉ 4A. Tính điện trở R2.
b. Tính hiệu suất sử dụng điện. Biết rằng điện năng tiêu
thụ trên đèn và R1 là có ích.
2. K mở: Xác định giá trị x để độ sáng của đèn yếu nhất.
------------------- H ế t --------------------
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI MÔN VẬT LÝ 9
Bài
Đáp án chi tiết
Điểm
1
Gọi s là chiều dài cả quãng đường. Ta có:
Thời gian đi hết nửa quãng đường đầu là : t1 = s/2v1 (1)
Thời gian đi hết nửa quãng đường sau là : t2 = s/2v2 (2)
Vận tốc trung bình trên cả quãng đường là : vtb = s/(t1 + t2)
= > t1 + t2 = s/vtb (3)
Từ (1), (2) và (3) => 1/v1 + 1/v2 = 2/vtb
Thế số tính được v2 = 7,5(km/h)
(nếu ghi thiếu hoặc sai đơn vị của v2 thì trừ 0,5 điểm)
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,5
2
Nhiệt lượng do miếng đồng tỏa ra : Q1 = m1c1(t1 – t) = 16,6c1(J)
Nhiệt lượng nước thu vào : Q2 = m2c2(t – t2) = 6178,536 (J)
Nhiệt lượng nhiệt lượng kế thu vào : Q3 = m3c1(t – t2) = 0,2c1(J)
Phương trình cân bằng nhiệt : Q1 = Q2 + Q3
<=> 16,6c1 = 6178,536 + 0,2c1
=> c1 = 376,74(J/kg.K) (nếu ghi thiếu hoặc sai đơn vị của c1 thì trừ 0,25 điểm)
0,25
0,25
0,25
0,5
0,5
0,25
3
S1’
A I B
S1
S2
C J D
Cách vẽ
- Lấy S1’ đối xứng với S1 qua gương AB
- Lấy S2’ đối xứng với S2 qua gương CD
- Nối S1’ với S2’ cắt gương AB tại I , cắt gương CD tại J
- Vẽ tia sáng S1I, IJ , JS2 ta được đường đi của tia sáng từ S1 đến gương AB tại I phán xạ trên gương CD tại J rồi truyền đến S2
1
0,25
0,25
0,25
0,25
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nghiem Duc Huu
Dung lượng: 36,27KB|
Lượt tài: 1
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)