Đề HSG Lý 9
Chia sẻ bởi Vũ Anh Nam |
Ngày 14/10/2018 |
37
Chia sẻ tài liệu: Đề HSG Lý 9 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
LÂM ĐỒNG
Bài 1 :( 5 điểm ):
Một chiếc xe phải chuyển động từ địa điểm A đến địa điểm B trong khoảng thời gian quy định là t. Nếu xe chuyển động từ A đến B với vận tốc v1= 48km/h thì xe sẽ đến B sớm hơn 18 phút so với quy định. Nếu xe chuyển động từ A đến B với vận tốc v2 = 12km/h thì xe sẽ đến B chậm hơn 27 phút so với thời gian quy định.
a) Tìm chiều dài quãng đường AB và thời gian quy định t.
b) Để xe chạy từ A đến B đúng thời gian quy định t thì xe chuyển động từ A đến C
(C trên AB) với vận tốc v1 = 48km/h rồi tiếp tục chuyển động từ C đến B với vận tốc v2 = 12km/h. Tính chiều dài quãng đường AC.
Bài 2:( 4điểm) G1
Hai gương phẳng G1 và G2 được bố trí hợp với nhau một góc
như hình vẽ. Hai điểm sáng A và B được đặt vào giữa hai gương.
a/ Trình bày cách vẽ tia sáng suất phát từ A phản xạ
lần lượt lên gương G2 đến gương G1 rồi đến B.
b/ Nếu ảnh của A qua G1 cách A là 12cm và ảnh của G2
A qua G2 cách A là 16cm.Khoảng cách giữa hai ảnh đó là 20cm.Tính góc .
Bài 3: (4 điểm)
Có hai bình cách nhiệt. Bình thứ nhất chứa 5 lít nước ở nhiệt độ t1 = 600C, bình thứ hai chứa 1 lít nước ở nhiệt độ t2 = 200C. Đầu tiên, rót một phần nước từ bình thứ nhất sang bình thứ hai, sau đó khi trong bình thứ hai đã đạt cân bằng nhiệt, người ta lại rót trở lại từ bình thứ hai sang bình thứ nhất một lượng nước để cho trong hai bình lại có lượng nước bằng như lúc ban đầu. Sau các thao tác đó nhiệt độ nước trong bình thứ nhất là t’1 = 590C. Hỏi người ta đã rót bao nhiêu nước từ bình thứ nhất sang bình thứ hai và ngược lại.
Bài 4 :(5 điểm).
Cho mạch điện như hình vẽ.
Biết UAB = 90V, R1 = 40; R2 = 90 ; R4 = 20;
R3 là một biến trở.
(Bỏ qua điện trở của ampe kế, khóa K và dây nối)
a.Cho R3 = 30 tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và số chỉ của ampe kế trong hai trường hợp :
+ Khóa K mở.
+ Khóa K đóng.
b.Tính R3 để số chỉ của ampe kế khi K đóng cũng như khi K ngắt là bằng nhau.
Bài 5 : (2 điểm)
Hãy trình bày một phương án xác định nhiệt dung riêng của một chất lỏng L không có phản ứng hoá học với các chất khi tiếp xúc. Dụng cụ gồm : 01 nhiệt lượng kế có nhiệt dung riêng là ck, nước có nhiệt dung riêng là cn, 01 nhiệt kế, 01 chiếc cân Rô-bec-van không có bộ quả cân, hai chiếc cốc giống hệt nhau (cốc có thể chứa khối lượng nước hoặc khối lượng chất lỏng L lớn hơn khối lượng của nhiệt lượng kế), bình đun và bếp đun.
----------------------HẾT----------------------
Họ và tên học sinh : ..................................................... Số báo danh :.........................
Giám thị 1 :.................................................................... Ký tên : ...............................
Giám thị 1 :.................................................................... Ký tên : ...............................
LÂM ĐỒNG
Bài 1 :( 5 điểm ):
Một chiếc xe phải chuyển động từ địa điểm A đến địa điểm B trong khoảng thời gian quy định là t. Nếu xe chuyển động từ A đến B với vận tốc v1= 48km/h thì xe sẽ đến B sớm hơn 18 phút so với quy định. Nếu xe chuyển động từ A đến B với vận tốc v2 = 12km/h thì xe sẽ đến B chậm hơn 27 phút so với thời gian quy định.
a) Tìm chiều dài quãng đường AB và thời gian quy định t.
b) Để xe chạy từ A đến B đúng thời gian quy định t thì xe chuyển động từ A đến C
(C trên AB) với vận tốc v1 = 48km/h rồi tiếp tục chuyển động từ C đến B với vận tốc v2 = 12km/h. Tính chiều dài quãng đường AC.
Bài 2:( 4điểm) G1
Hai gương phẳng G1 và G2 được bố trí hợp với nhau một góc
như hình vẽ. Hai điểm sáng A và B được đặt vào giữa hai gương.
a/ Trình bày cách vẽ tia sáng suất phát từ A phản xạ
lần lượt lên gương G2 đến gương G1 rồi đến B.
b/ Nếu ảnh của A qua G1 cách A là 12cm và ảnh của G2
A qua G2 cách A là 16cm.Khoảng cách giữa hai ảnh đó là 20cm.Tính góc .
Bài 3: (4 điểm)
Có hai bình cách nhiệt. Bình thứ nhất chứa 5 lít nước ở nhiệt độ t1 = 600C, bình thứ hai chứa 1 lít nước ở nhiệt độ t2 = 200C. Đầu tiên, rót một phần nước từ bình thứ nhất sang bình thứ hai, sau đó khi trong bình thứ hai đã đạt cân bằng nhiệt, người ta lại rót trở lại từ bình thứ hai sang bình thứ nhất một lượng nước để cho trong hai bình lại có lượng nước bằng như lúc ban đầu. Sau các thao tác đó nhiệt độ nước trong bình thứ nhất là t’1 = 590C. Hỏi người ta đã rót bao nhiêu nước từ bình thứ nhất sang bình thứ hai và ngược lại.
Bài 4 :(5 điểm).
Cho mạch điện như hình vẽ.
Biết UAB = 90V, R1 = 40; R2 = 90 ; R4 = 20;
R3 là một biến trở.
(Bỏ qua điện trở của ampe kế, khóa K và dây nối)
a.Cho R3 = 30 tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và số chỉ của ampe kế trong hai trường hợp :
+ Khóa K mở.
+ Khóa K đóng.
b.Tính R3 để số chỉ của ampe kế khi K đóng cũng như khi K ngắt là bằng nhau.
Bài 5 : (2 điểm)
Hãy trình bày một phương án xác định nhiệt dung riêng của một chất lỏng L không có phản ứng hoá học với các chất khi tiếp xúc. Dụng cụ gồm : 01 nhiệt lượng kế có nhiệt dung riêng là ck, nước có nhiệt dung riêng là cn, 01 nhiệt kế, 01 chiếc cân Rô-bec-van không có bộ quả cân, hai chiếc cốc giống hệt nhau (cốc có thể chứa khối lượng nước hoặc khối lượng chất lỏng L lớn hơn khối lượng của nhiệt lượng kế), bình đun và bếp đun.
----------------------HẾT----------------------
Họ và tên học sinh : ..................................................... Số báo danh :.........................
Giám thị 1 :.................................................................... Ký tên : ...............................
Giám thị 1 :.................................................................... Ký tên : ...............................
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Anh Nam
Dung lượng: 57,00KB|
Lượt tài: 9
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)