Đề HSG lý 8 ( Thanh Thùy)
Chia sẻ bởi Bùi Thị Kim Anh |
Ngày 14/10/2018 |
28
Chia sẻ tài liệu: Đề HSG lý 8 ( Thanh Thùy) thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD&ĐT THANH OAI
TRƯỜNG THCS THANH THÙY
ĐỀ THI OLYMPIC
MÔN VẬT LÝ LỚP 8
Năm học 2013 – 2014
(Thời gian làm bài 120 phút)
Câu 1: (6 điểm)
Hai người đi xe máy cùng khởi hành từ A và B. Người thứ nhất đi nửa quãng đường đầu với vận tốc 40km/h và nửa quãng đường sau với vận tốc 60km/h. Người thứ hai đi với vận tốc 40km/h trong nửa thời gian đầu và vận tốc 60km/h trong nửa thời gian còn lại. Hỏi ai tới đích trước.
Một ô tô chuyển động từ A đến B với vận tốc 40km/h rồi chuyển động ngược lại từ B đến A với vận tốc 50km/h. Tính vận tốc trung bình cả đi lẫn về của ô tô đó.
Câu 2: (5 điểm)
Một bình thông nhau chứa nước biển. Người ta đổ thêm xăng vào một nhánh. Hai mặt thoáng ở hai nhánh chênh lệch nhau 18mm. Tính độ cao của cột xăng cho biết trọng lượng riêng của nước biển là 10300kg/m3 và của xăng là 7000N/m3
Một chiếc thùng đựng đầy dầu hỏa, cao 15dm. Thả vào đó một chiếc hộp nhỏ, rỗng. Hộp có bị bẹp không nếu thả nó ở vị trí cách đáy thùng 30cm. Cho biết áp suất tối đa mà hộp chịu được là 15000N/m2, trọng lượng riêng của dầu hỏa là 8000N/m3
Câu 3: (4 điểm)
Hai người công nhân cần chuyển gạch từ tầng 1 lên tầng 3 của một ngôi nhà, mà mỗi tầng cao 3,5m. Người thứ nhất chuyển được 150 viên trong 10 phút bằng cách tự bê lên cầu thang. Người thứ hai dùng hệ thống ròng rọc và đưa được 120 viên trong 7 phút. So sánh công suất làm việc của hai người. Biết mỗi viên gạch nặng 2kg. Bỏ qua ma sát ở ròng rọc.
Câu 4: (5 điểm)
Người ta bỏ một miếng hợp kim chì và kẽm khối lượng 50g ở nhiệt độ 136oC vào một nhiệt lượng kế chứa 50g nước ở 14oC. Biết nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt là 18oC và muốn nhiệt lượng kế nóng thêm lên 1oC thì cần 65,1J; nhiệt dung riêng của kẽm là 210J/kgK; của chì là 130J/kgK, của nước là 4200J/kgK. Hỏi có bao nhiêu gam chì và bao nhiêu gam kẽm trong hợp kim.
(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
Duyệt của tổ CM
Duyệt BGH
PHÒNG GD&ĐT THANH OAI
TRƯỜNG THCS THANH THÙY
ĐÁP ÁN OLYMPIC
MÔN VẬT LÝ LỚP 8
Năm học 2013 – 2014
Câu 1: (6 điểm)
Gọi quãng đường AB là S (S>0)
Gọi thời gian người thứ nhất đi từ A đến B là t1 (t1>0)
Gọi thời gian người thứ hai đi từ A đến B là t2 (t2>0)
Theo đầu bài ta có:
t1 =
S1
+
S2
S
+
S
=
S
+
S
v1
v2
2v1
2v2
2.40
2.60
t1 =
S
+
S
=
5S
(h)
80
120
240
vTB1 =
S
=
S :
5S
=
240.S
=
48 (km/h)
t1
240
5.S
S =
t2
.v1 +
t2
.v2 =
t2
.40 +
t2
. 60
2
2
2
2
= 20t2 + 30t2 = 50t2 (km)
Mà vTB2 =
S
=
50t2
=
50 (km/h)
t2
t2
Vậy vTB2 > vTB1 nên người thứ hai đến đích trước.
Câu 2 : (5 điểm)
v1 = 40km/h
v2 = 50 km/h
vTB = ?
Theo công thức vTB =
S1 + S2
t1 + t2
Mà t1 =
S1
S1 = S2 ( v1t1 = v2t2
( 40t1 = 50t2
( t1 = 5/4 t2
v1
t2 =
S2
v2
S1 = S2
t2 =
S
50
Vậy vTB =
S + S
=
2S
=
2S
5/4 t2 + t2
9 t2
9 S
4
4 50
vTB ≈ 44
TRƯỜNG THCS THANH THÙY
ĐỀ THI OLYMPIC
MÔN VẬT LÝ LỚP 8
Năm học 2013 – 2014
(Thời gian làm bài 120 phút)
Câu 1: (6 điểm)
Hai người đi xe máy cùng khởi hành từ A và B. Người thứ nhất đi nửa quãng đường đầu với vận tốc 40km/h và nửa quãng đường sau với vận tốc 60km/h. Người thứ hai đi với vận tốc 40km/h trong nửa thời gian đầu và vận tốc 60km/h trong nửa thời gian còn lại. Hỏi ai tới đích trước.
Một ô tô chuyển động từ A đến B với vận tốc 40km/h rồi chuyển động ngược lại từ B đến A với vận tốc 50km/h. Tính vận tốc trung bình cả đi lẫn về của ô tô đó.
Câu 2: (5 điểm)
Một bình thông nhau chứa nước biển. Người ta đổ thêm xăng vào một nhánh. Hai mặt thoáng ở hai nhánh chênh lệch nhau 18mm. Tính độ cao của cột xăng cho biết trọng lượng riêng của nước biển là 10300kg/m3 và của xăng là 7000N/m3
Một chiếc thùng đựng đầy dầu hỏa, cao 15dm. Thả vào đó một chiếc hộp nhỏ, rỗng. Hộp có bị bẹp không nếu thả nó ở vị trí cách đáy thùng 30cm. Cho biết áp suất tối đa mà hộp chịu được là 15000N/m2, trọng lượng riêng của dầu hỏa là 8000N/m3
Câu 3: (4 điểm)
Hai người công nhân cần chuyển gạch từ tầng 1 lên tầng 3 của một ngôi nhà, mà mỗi tầng cao 3,5m. Người thứ nhất chuyển được 150 viên trong 10 phút bằng cách tự bê lên cầu thang. Người thứ hai dùng hệ thống ròng rọc và đưa được 120 viên trong 7 phút. So sánh công suất làm việc của hai người. Biết mỗi viên gạch nặng 2kg. Bỏ qua ma sát ở ròng rọc.
Câu 4: (5 điểm)
Người ta bỏ một miếng hợp kim chì và kẽm khối lượng 50g ở nhiệt độ 136oC vào một nhiệt lượng kế chứa 50g nước ở 14oC. Biết nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt là 18oC và muốn nhiệt lượng kế nóng thêm lên 1oC thì cần 65,1J; nhiệt dung riêng của kẽm là 210J/kgK; của chì là 130J/kgK, của nước là 4200J/kgK. Hỏi có bao nhiêu gam chì và bao nhiêu gam kẽm trong hợp kim.
(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
Duyệt của tổ CM
Duyệt BGH
PHÒNG GD&ĐT THANH OAI
TRƯỜNG THCS THANH THÙY
ĐÁP ÁN OLYMPIC
MÔN VẬT LÝ LỚP 8
Năm học 2013 – 2014
Câu 1: (6 điểm)
Gọi quãng đường AB là S (S>0)
Gọi thời gian người thứ nhất đi từ A đến B là t1 (t1>0)
Gọi thời gian người thứ hai đi từ A đến B là t2 (t2>0)
Theo đầu bài ta có:
t1 =
S1
+
S2
S
+
S
=
S
+
S
v1
v2
2v1
2v2
2.40
2.60
t1 =
S
+
S
=
5S
(h)
80
120
240
vTB1 =
S
=
S :
5S
=
240.S
=
48 (km/h)
t1
240
5.S
S =
t2
.v1 +
t2
.v2 =
t2
.40 +
t2
. 60
2
2
2
2
= 20t2 + 30t2 = 50t2 (km)
Mà vTB2 =
S
=
50t2
=
50 (km/h)
t2
t2
Vậy vTB2 > vTB1 nên người thứ hai đến đích trước.
Câu 2 : (5 điểm)
v1 = 40km/h
v2 = 50 km/h
vTB = ?
Theo công thức vTB =
S1 + S2
t1 + t2
Mà t1 =
S1
S1 = S2 ( v1t1 = v2t2
( 40t1 = 50t2
( t1 = 5/4 t2
v1
t2 =
S2
v2
S1 = S2
t2 =
S
50
Vậy vTB =
S + S
=
2S
=
2S
5/4 t2 + t2
9 t2
9 S
4
4 50
vTB ≈ 44
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Thị Kim Anh
Dung lượng: 116,50KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)