Đề HSG lý 8 ( Kim An)

Chia sẻ bởi Bùi Thị Kim Anh | Ngày 14/10/2018 | 34

Chia sẻ tài liệu: Đề HSG lý 8 ( Kim An) thuộc Vật lí 8

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN THANH OAI
TRƯỜNG THCS KIM AN

ĐỀ THI OLYMPIC MÔN VẬT LÝ LỚP 8
Năm học: 2013 - 2014
Thời gian làm bài: 120 phút



Đề bài:

Câu 1 (4 điểm): Lúc 7h hai ô tô cùng khởi hành từ hai điểm A và B cách nhau 96 km và đi ngược chiều nhau. Vận tốc của xe đi từ A là 36km/h, Vận tốc của xe đi từ B là 28km/h.
Tìm khoảng cách giữa 2 xe lúc 8h.
Xác định vị trí và thời điểm lúc 2 xe gặp nhau.
Câu 2 (4 điểm): Một bình thông nhau hình chữ U, mỗi nhánh tiết diện 5 cm2 chưa nước có trọng lượng riêng là 10000N/m3. Người ta đổ vào nhánh trái 1 lượng dầu có trọng lượng riêng 8000N/m3 thì thấy mực chất lỏng trong 2 nhánh chênh lệch nhau 1 đoạn 8 cm. Tính:
Độ cao của cột dầu ở nhánh trái.
Khối lượng dầu đã đổ vào nhánh trái.
Câu 3 (4 điểm): Một quả cầu bằng đồng có thể tích là 400cm3. Hỏi:
a)Khối lượng của quả cầu là bao nhiêu? Biết rằng nếu treo nó vào lực kế và nhúng chìm trong nước thì lực kế chỉ 8N.
b)Quả cầu đó đặc hay rỗng?Biết trọng lượng riêng của đồng là 89000N/m3
Câu 4 (4 điểm): Đầu B của 1 thanh đồng chất AB dài 1m, khối lượng 2 kg, có treo 1 vật có khối lượng mB=3kg nhờ 1 sợi dây vắt qua ròng rọc chuyển động như hình vẽ. Đầu A được gắn vào 1 bức tường nhờ 1 bản lề. Hỏi phải móc vào điểm C của thanh 1 vật có khối lượng mC bằng bao nhiêu để thanh cân bằng nằm ngang biết BC= 80cm.


Câu 5 (4 điểm): Một ấm nhôm đựng 6 lít nước ở 300C có khối lượng 250g. Biết nhiệt dung riêng của nhôm và nước lần lượt là 880Jkg.k và 4200Jkg.k,khối lượng riêng của nước là 1000kgm3 . Hỏi cần cung cấp một nhiệt lượng bằng bao nhiêu để đun sôi ấm nước đó trong 2 trường hợp
a,Bỏ qua nhiệt lượng do môi trường ngoài hấp thụ
b, Môi trường ngoài hấp thụ một nhiệt lượng băng 15 nhiệt lượng do ấm nước thu

----- Hết-----

Người ra đề: Nguyễn Thị Hạnh
Người kiểm tra: Hà Thị Thủy


ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI – MÔN VẬT LÝ 8


ĐÁP ÁN
Điểm

Câu 1:
Chọn gốc thời gian lúc 7h, gốc tọa độ là A, chiều chuyển từ A đến B
Phương trình quãng đường mỗi xe đi được : s1 = v1. t
s2 = v2. t

1 điểm


Lúc 8h quãng đường mỗi xe đi được s1 = 36 . 1 = 36km
S2 = 28 . 1 = 28km
0.5 điểm


Khoảng cách giữa 2 xe: L = 96- (36+28) = 32km
0.5 điểm


Gọi thời gian gặp nhau là t, quãng đường mỗi xe đi được sau thời gian t là: s1 = v1. t
s2 = v2. t

0.5 điểm


Ta có s = s1+ s2
96= 36t + 28t
96 = 64t
t = 1,5 h
1 điểm


Vậy 2 xe gặp nhau lúc 8h30’
Nơi gặp nhau cách A: s1 = 36 . 1,5 = 54km
0.5 điểm

Câu 2:

Vì dd cột dầu cao hơn cột nước
Tính P tại đáy cột dầu tại A và B
PA = hA. dd ; PB = hB. dn


1 điểm


PA = PB ↔ hA. dd = hB. dn
↔ hA. dd =( hA- 8 )dn
↔ hA. dd = hAdn - 8dn
↔ hA. dd =8dn : ( dn – d d)= (0.08.10000): (10000-8000)
= 0,4m
1.5 điểm


Khối lượng dầu đổ vào nhánh trái:
md = D.V= d1 .s . h1 :10 = 8000.5.10-4. 0,4 : 10 = 0.16kg
1.5 điểm

Câu 3:

Lực đẩy Acsimet tác dụng lên quả cầu :
FA =VC .dn =4.10-4.104=4(N)
0.5 điểm


Trọng lượng của quả cầu: P = 8+4 = 12(N)
0.5 điểm


Khối lượng của quả cầu: m = P : 10 =12 : 10 =1,2(Kg)
0.5 điểm

* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Bùi Thị Kim Anh
Dung lượng: 67,00KB| Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)