Đề HSG Lý 8 13-14 + Đáp án
Chia sẻ bởi Lê Thanh Hải |
Ngày 14/10/2018 |
62
Chia sẻ tài liệu: Đề HSG Lý 8 13-14 + Đáp án thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
DUY TIÊN
KỲ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HSG LỚP 6,7,8 THCS
NĂM HỌC 2013 - 2014
Môn: Vật lí 8
Thời gian làm bài: 120 phút
Câu 1 (6 điểm):
Lúc 7 giờ, một ô tô và một xe máy cùng xuất phát từ địa điểm A chuyển động đều trên cùng một con đường thẳng đến địa điểm B. Ô tô đến B lúc 8 giờ 30 phút, xe máy đến B lúc 9 giờ 15 phút. Cho biết vận tốc của ô tô là 60 km/h.
a) Tính khoảng cách giữa hai xe lúc 7 giờ 30 phút.
b) Sau khi đến B và nghỉ tại B 30 phút, ô tô quay trở lại A theo con đường cũ vẫn với vận tốc 60km/h. Hỏi khi từ B trở về A, ô tô gặp xe máy lúc mấy giờ?
Câu 2 (4,5 điểm):
Thả một vật bằng kim loại chìm hoàn toàn trong nước trong một bình đo thể tích thì nước trong bình từ mức 130cm3 dâng lên đến mức 180cm3. Nếu treo vật vào lực kế trong điều kiện vật vẫn chìm hoàn toàn trong nước thì lực kế chỉ 2,9N. Biết Trọng lượng riêng của nước là 10 000N/m3
a) Tính trọng lượng riêng của vật;
b) Nếu thả vật vào thủy ngân thì sau khi đứng cân bằng, thể tích phần vật bị chìm trong thủy ngân chiếm bao nhiêu phần trăm thể tích của cả vật? Cho trọng lượng riêng của thủy ngân là 136000N/m3.
Câu 3 (4 điểm):
Để đưa một thùng hàng có khối lượng m=600kg lên sàn xe ô tô cao h=1,2m, người ta dùng một mặt phẳng nghiêng dài l = 3,6m như hình vẽ.
a) Nếu không có ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng thì phải kéo vật trên mặt phẳng nghiêng với một lực F1 bằng bao nhiêu?
b) Trong thực tế, để kéo được vật chuyển động đều từ dưới lên, người ta đã phải dùng một lực F2=2500N. Hãy tính lực ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng và tính hiệu suất của mặt phăng nghiêng đó.
Câu 4 (5,5 điểm):
Có hai bình nhiệt lượng kế, bình I chứa m1 = 2kg nước ở nhiệt độ t1 = 300C, bình II chứa m2 (kg) nước ở nhiệt độ t2 (0C). Người ta đổ thêm một lượng nước m3 = 1 kg ở nhiệt độ t3 = 900C vào bình I.
a) Tính nhiệt độ của nước trong bình I sau khi cân bằng nhiệt;
b) Nếu đổ một nửa nước trong bình II sang bình I thì nhiệt độ của nước sau khi cân bằng nhiệt là 42,50C. Nếu đổ toàn bộ nước trong bình II sang bình I thì nhiệt độ của nước sau khi cân bằng nhiệt là 380C. Tính m2, t2.
Cho nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt giữa nước với bình và với môi trường ngoài.
-------------------------- Hết --------------------------
Họ và tên thí sinh: Số báo danh:
Giám thị số 1 Giám thị số 2:
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
DUY TIÊN
KỲ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HSG LỚP 6,7,8 THCS
NĂM HỌC 2013 - 2014
Môn: Vật lí 8
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1
(6 điểm)
a) 3 điểm
Đổi 8h30` = 8,5h; 9h15` = 9,25h
Chiều dài quãng đường AB là:
Vận tốc của xe máy là:
Đến 7h30`, ô tô và xe máy đi được quãng đường lần lượt là:
Khoảng cách giữa hai xe lúc 7h30` là:
S1 - S2 = 30-20 = 10(km)
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
b) 3 điểm
Ô tô bắt đầu đi từ B về A lúc: 8 giờ 30 phút + 30 phút = 9 giờ
Khi ô tô bắt đầu đi từ B về A thì xe máy đã đi được quãng đường:
Quãng đường còn lại là:
S` = 90 - 80 = 10(km)
Gọi thời gian ô tô và xe máy đi từ lúc ô tô bắt đầu rời khỏi B đến lúc hai xe gặp nhau là t (h)
Ta có:
Khi hai xe gặp nhau: S1 + S2 = S`
( 60t + 40t = 10
( t = 0,1 giờ = 6 phút
Vậy hai xe gặp nhau lúc: 9 giờ + 6 phút = 9 giờ 6 phút.
0.5
DUY TIÊN
KỲ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HSG LỚP 6,7,8 THCS
NĂM HỌC 2013 - 2014
Môn: Vật lí 8
Thời gian làm bài: 120 phút
Câu 1 (6 điểm):
Lúc 7 giờ, một ô tô và một xe máy cùng xuất phát từ địa điểm A chuyển động đều trên cùng một con đường thẳng đến địa điểm B. Ô tô đến B lúc 8 giờ 30 phút, xe máy đến B lúc 9 giờ 15 phút. Cho biết vận tốc của ô tô là 60 km/h.
a) Tính khoảng cách giữa hai xe lúc 7 giờ 30 phút.
b) Sau khi đến B và nghỉ tại B 30 phút, ô tô quay trở lại A theo con đường cũ vẫn với vận tốc 60km/h. Hỏi khi từ B trở về A, ô tô gặp xe máy lúc mấy giờ?
Câu 2 (4,5 điểm):
Thả một vật bằng kim loại chìm hoàn toàn trong nước trong một bình đo thể tích thì nước trong bình từ mức 130cm3 dâng lên đến mức 180cm3. Nếu treo vật vào lực kế trong điều kiện vật vẫn chìm hoàn toàn trong nước thì lực kế chỉ 2,9N. Biết Trọng lượng riêng của nước là 10 000N/m3
a) Tính trọng lượng riêng của vật;
b) Nếu thả vật vào thủy ngân thì sau khi đứng cân bằng, thể tích phần vật bị chìm trong thủy ngân chiếm bao nhiêu phần trăm thể tích của cả vật? Cho trọng lượng riêng của thủy ngân là 136000N/m3.
Câu 3 (4 điểm):
Để đưa một thùng hàng có khối lượng m=600kg lên sàn xe ô tô cao h=1,2m, người ta dùng một mặt phẳng nghiêng dài l = 3,6m như hình vẽ.
a) Nếu không có ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng thì phải kéo vật trên mặt phẳng nghiêng với một lực F1 bằng bao nhiêu?
b) Trong thực tế, để kéo được vật chuyển động đều từ dưới lên, người ta đã phải dùng một lực F2=2500N. Hãy tính lực ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng và tính hiệu suất của mặt phăng nghiêng đó.
Câu 4 (5,5 điểm):
Có hai bình nhiệt lượng kế, bình I chứa m1 = 2kg nước ở nhiệt độ t1 = 300C, bình II chứa m2 (kg) nước ở nhiệt độ t2 (0C). Người ta đổ thêm một lượng nước m3 = 1 kg ở nhiệt độ t3 = 900C vào bình I.
a) Tính nhiệt độ của nước trong bình I sau khi cân bằng nhiệt;
b) Nếu đổ một nửa nước trong bình II sang bình I thì nhiệt độ của nước sau khi cân bằng nhiệt là 42,50C. Nếu đổ toàn bộ nước trong bình II sang bình I thì nhiệt độ của nước sau khi cân bằng nhiệt là 380C. Tính m2, t2.
Cho nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt giữa nước với bình và với môi trường ngoài.
-------------------------- Hết --------------------------
Họ và tên thí sinh: Số báo danh:
Giám thị số 1 Giám thị số 2:
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
DUY TIÊN
KỲ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HSG LỚP 6,7,8 THCS
NĂM HỌC 2013 - 2014
Môn: Vật lí 8
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1
(6 điểm)
a) 3 điểm
Đổi 8h30` = 8,5h; 9h15` = 9,25h
Chiều dài quãng đường AB là:
Vận tốc của xe máy là:
Đến 7h30`, ô tô và xe máy đi được quãng đường lần lượt là:
Khoảng cách giữa hai xe lúc 7h30` là:
S1 - S2 = 30-20 = 10(km)
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
b) 3 điểm
Ô tô bắt đầu đi từ B về A lúc: 8 giờ 30 phút + 30 phút = 9 giờ
Khi ô tô bắt đầu đi từ B về A thì xe máy đã đi được quãng đường:
Quãng đường còn lại là:
S` = 90 - 80 = 10(km)
Gọi thời gian ô tô và xe máy đi từ lúc ô tô bắt đầu rời khỏi B đến lúc hai xe gặp nhau là t (h)
Ta có:
Khi hai xe gặp nhau: S1 + S2 = S`
( 60t + 40t = 10
( t = 0,1 giờ = 6 phút
Vậy hai xe gặp nhau lúc: 9 giờ + 6 phút = 9 giờ 6 phút.
0.5
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thanh Hải
Dung lượng: 229,50KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)