Đề HSG Lý 2
Chia sẻ bởi Lương Hiền An |
Ngày 14/10/2018 |
22
Chia sẻ tài liệu: Đề HSG Lý 2 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
UBND HUYỆN QUẾ SƠN
PHÒNG GD&ĐT
KỲ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP HUYỆN
NĂM HỌC 2009-2010
Môn: Vật lí
Thời gian làm bài: 150 phút (Không kể thời gian giao đề)
ĐỀ CHÍNH THỨC - VÒNG I
Bài 1:(2,5 điểm)
Ba người đi xe đạp từ A đến B với các vận tốc không đổi. Người thứ nhất và người thứ hai xuất phát cùng một lúc với vận tốc tương ứng là v1=10km/h và v2 =12km/h. Người thứ ba xuất phát sau hai người nói trên 30 phút và sau khi đuổi kịp người thứ nhất 1 giờ thì đuổi kịp người thứ hai. Tìm vận tốc của người thứ ba.
Bài 2:(2,5 điểm)
Sự biến thiên nhiệt độ của khối nước đá đựng trong ca nhôm theo nhiệt lượng cung cấp được cho trên đồ thị bên. Tìm khối lượng nước đá và khối lượng ca nhôm.
Cho Cnước = 4200 J/Kg.độ;
Cnước đá =1800J/Kg. độ;
Cnhôm=880J/Kg.độ;
(nước đá=3,4.105J/Kg.
Bài 3:(2,5 điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết UAB = 8V; R1 = 2; Điện trở ampe kế RA = 0; Điện trở vôn kế RV vô cùng lớn; RMN = 8.
Con chạy đặt ở vị trí nào thì ampe kế chỉ 1A. Lúc này vôn kế chỉ bao nhiêu?
Bài 4: (2,5 điểm)
Hai gương G1, G2 có mặt phản xạ hướng vào nhau hợp với nhau góc ( như hình vẽ dưới.
a. Tia tới SI song song với G2 lần lượt phản xạ qua G1, G2. Tia phản xạ G2 song song với G1.
b. Tia tới SI song song với G2 lần lượt phản xạ qua G1, G2, G1, G2, G1. Tia phản xạ G1 (lần cuối) trùng với tia IS.
Tính số đo góc ( trong mỗi trường hợp trên.
UBND HUYỆN QUẾ SƠN
PHÒNG GD&ĐT
KỲ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP HUYỆN
NĂM HỌC 2009-2010
Môn: Vật lí
HƯỚNG DẪN CHẤM - VÒNG I
Bài 1: (2.5 điểm)
Khi người thứ ba xuất phát thì người thứ nhất cách A 5 km, người thứ hai cách A 6km
0,25
Gọi v là vận tốc người thứ ba ( v > v1 và v > v2), t1 và t2 là thời gian từ khi người thứ ba xuất phát cho đến khi gặp người thứ nhất và người thứ hai ta có:
vt1=5+10t1
0,50
vt2=6+12t2
0,50
Theo đề bài : t2-t1= 1 nên:
- = 1
0,50
( v2 - 23v + 120 = 0
Giải phương trình được: v = 15 hoặc v = 8
0,50
Nghiệm cần tìm phải lớn hơn v1, v2 nên ta có v = 15 (km/h)
0,25
Bài 3: (2.5 điểm)
- Vì điện trở của ampe kế Ra = 0 nên:
UAC = UAD = U1 = I1R1. = 2.1 = 2 (V)
0,50
Gọi điện trở phần MD là x (x( 0) thì:
-;
0,25
-
0,25
-
0,25
-
0,25
-
0,25
- Giải được x = (4.
0,25
- ( x = 4 ( Con chạy ở chính giữa MN
0,25
- Chỉ số vôn kế bằng UDN = (V)
0,25
(Hoặc UDN = UAB - UAD = 8 - 2 = 6 (V)).
Bài 2: (2.5 điểm)
Gọi x, y lần lượt là khối lượng nước đá, ca nhôm. Ta có:
- Nhiệt lượng tăng nhiệt độ nước đá từ -20 lên 00: 1800. 2x
0,25
- Nhiệt lượng tăng nhiệt độ ca nhôm từ -20 lên 00: 880. 2y
0,25
- Lập được phương trình: 1800. 2x + 880.2y = 896 (1)
0,50
- Nhiệt lượng tăng nhiệt độ nước đá từ 00 lên 20: 4200. 2x
0,25
- Nhiệt lượng tăng nhiệt độ ca nhôm từ 00 lên 20: 880. 2y
0
PHÒNG GD&ĐT
KỲ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP HUYỆN
NĂM HỌC 2009-2010
Môn: Vật lí
Thời gian làm bài: 150 phút (Không kể thời gian giao đề)
ĐỀ CHÍNH THỨC - VÒNG I
Bài 1:(2,5 điểm)
Ba người đi xe đạp từ A đến B với các vận tốc không đổi. Người thứ nhất và người thứ hai xuất phát cùng một lúc với vận tốc tương ứng là v1=10km/h và v2 =12km/h. Người thứ ba xuất phát sau hai người nói trên 30 phút và sau khi đuổi kịp người thứ nhất 1 giờ thì đuổi kịp người thứ hai. Tìm vận tốc của người thứ ba.
Bài 2:(2,5 điểm)
Sự biến thiên nhiệt độ của khối nước đá đựng trong ca nhôm theo nhiệt lượng cung cấp được cho trên đồ thị bên. Tìm khối lượng nước đá và khối lượng ca nhôm.
Cho Cnước = 4200 J/Kg.độ;
Cnước đá =1800J/Kg. độ;
Cnhôm=880J/Kg.độ;
(nước đá=3,4.105J/Kg.
Bài 3:(2,5 điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết UAB = 8V; R1 = 2; Điện trở ampe kế RA = 0; Điện trở vôn kế RV vô cùng lớn; RMN = 8.
Con chạy đặt ở vị trí nào thì ampe kế chỉ 1A. Lúc này vôn kế chỉ bao nhiêu?
Bài 4: (2,5 điểm)
Hai gương G1, G2 có mặt phản xạ hướng vào nhau hợp với nhau góc ( như hình vẽ dưới.
a. Tia tới SI song song với G2 lần lượt phản xạ qua G1, G2. Tia phản xạ G2 song song với G1.
b. Tia tới SI song song với G2 lần lượt phản xạ qua G1, G2, G1, G2, G1. Tia phản xạ G1 (lần cuối) trùng với tia IS.
Tính số đo góc ( trong mỗi trường hợp trên.
UBND HUYỆN QUẾ SƠN
PHÒNG GD&ĐT
KỲ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP HUYỆN
NĂM HỌC 2009-2010
Môn: Vật lí
HƯỚNG DẪN CHẤM - VÒNG I
Bài 1: (2.5 điểm)
Khi người thứ ba xuất phát thì người thứ nhất cách A 5 km, người thứ hai cách A 6km
0,25
Gọi v là vận tốc người thứ ba ( v > v1 và v > v2), t1 và t2 là thời gian từ khi người thứ ba xuất phát cho đến khi gặp người thứ nhất và người thứ hai ta có:
vt1=5+10t1
0,50
vt2=6+12t2
0,50
Theo đề bài : t2-t1= 1 nên:
- = 1
0,50
( v2 - 23v + 120 = 0
Giải phương trình được: v = 15 hoặc v = 8
0,50
Nghiệm cần tìm phải lớn hơn v1, v2 nên ta có v = 15 (km/h)
0,25
Bài 3: (2.5 điểm)
- Vì điện trở của ampe kế Ra = 0 nên:
UAC = UAD = U1 = I1R1. = 2.1 = 2 (V)
0,50
Gọi điện trở phần MD là x (x( 0) thì:
-;
0,25
-
0,25
-
0,25
-
0,25
-
0,25
- Giải được x = (4.
0,25
- ( x = 4 ( Con chạy ở chính giữa MN
0,25
- Chỉ số vôn kế bằng UDN = (V)
0,25
(Hoặc UDN = UAB - UAD = 8 - 2 = 6 (V)).
Bài 2: (2.5 điểm)
Gọi x, y lần lượt là khối lượng nước đá, ca nhôm. Ta có:
- Nhiệt lượng tăng nhiệt độ nước đá từ -20 lên 00: 1800. 2x
0,25
- Nhiệt lượng tăng nhiệt độ ca nhôm từ -20 lên 00: 880. 2y
0,25
- Lập được phương trình: 1800. 2x + 880.2y = 896 (1)
0,50
- Nhiệt lượng tăng nhiệt độ nước đá từ 00 lên 20: 4200. 2x
0,25
- Nhiệt lượng tăng nhiệt độ ca nhôm từ 00 lên 20: 880. 2y
0
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lương Hiền An
Dung lượng: 223,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)