De HSG lop 9 Thanh hoa

Chia sẻ bởi Lê Văn Thuận | Ngày 15/10/2018 | 35

Chia sẻ tài liệu: De HSG lop 9 Thanh hoa thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

Sở Giáo dục và đào tạo
thanh hoá

ĐỀ CHÍNH THỨC
Kỳ thi học sinh giỏi CẤP tỉnh
Năm học: 2012-2013
Môn thi: HÓA HỌC
Lớp 9 -THCS
Ngày thi: 15/03/2013
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Đề thi này có 10 câu, gồm 02 trang.



Câu 1: (2,0 điểm)
a. Hỗn hợp khí A gồm CO, H2, NH3, O2 có tỉ lệ thể tích tương ứng là 1 : 2 : 2 : 5,5. Hãy tính % về thể tích, % về khối lượng và tỉ khối của A so với H2. Biết thể tích của hỗn hợp A là 2,352 lít (đo ở điều kiện tiêu chuẩn).
b. Hãy xác định số nguyên tử, số phân tử có trong 4,5 gam nước nguyên chất.
(Cho: NA = 6,02.1023; H = 1,008; O = 16).

Câu 2: (2,0 điểm)
a. Tính thể tích dung dịch H2SO4 98% (d = 1,83 g/cm3) cần dùng để pha được 500ml dung dịch H2SO4 0,1M. Nêu cách pha chế dung dịch trên.
b. Xác định lượng tinh thể natri sunfat ngậm nước (Na2SO4.10H2O) tách ra khi làm nguội 1026,4 g dung dịch bão hòa ở 80oC xuống 10oC. Biết độ tan của Na2SO4 khan ở 80oC là 28,3 g và ở 10oC là 9,0 g.
(Cho: S = 32; H = 1; O = 16; Na = 23).

Câu 3: (2,0 điểm)
Hỗn hợp X gồm Al2O3, Fe2O3, CuO và Na2O. Cho X vào nước dư, thu được chất rắn A, dung dịch B. Khi cho chất rắn A vào dung dịch NaOH dư thu được chất rắn C và dung dịch hỗn hợp E. Cho dòng khí CO dư đi qua ống đựng chất rắn C thu được chất rắn F. Cô cạn E thu được chất rắn H. Cho từ từ dung dịch HCl dư vào B được dung dịch D, cô cạn D được chất rắn G. Hãy lập luận, viết các phản ứng hóa học xảy ra cho biết các chất tương ứng với các kí hiệu A, B, C, E, F, H, G trong các thí nghiệm trên.

Câu 4: (2,0 điểm)
Nung 25,28 gam hỗn hợp FeCO3 và FexOy tới phản ứng hoàn toàn, thu được khí A và 22,4 gam Fe2O3 là chất rắn duy nhất. Cho khí A hấp thụ hoàn toàn vào 400 ml dung dịch Ba(OH)2 0,15M, được 7,88 gam kết tủa. Viết các phương trình hóa học xảy ra. Tìm công thức phân tử của FexOy.
(Cho: Fe = 56; H = 1; O = 16; C =12; Ba =137).

Câu 5: (2,0 điểm)
Cho sơ đồ chuyển hóa sau.
Cacbon Y Z Y

X Y  E

Xác định X, Y, Z, E. Viết các phương trình hóa học minh họa và nêu rõ trạng thái chất trong phương trình hóa học.

Câu 6: (2,0 điểm)
Cho một hợp chất hữu cơ X. Khi đốt cháy hoàn toàn 2,7 gam X cần dùng ít nhất 2,016 lít khí O2 (đktc) chỉ thu được CO2 và nước có thể tích bằng nhau ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Biết X làm đỏ quỳ tím và tác dụng được với CaCO3 giải phóng CO2. Xác định công thức cấu tạo của X.
(Cho: C = 2; H = 1; O = 16; Ca = 40).
Câu 7: (2,0 điểm)
a. Viết phương trình hóa học theo sơ đồ chuyển hóa sau:
Glucozơ Rượu etylic Axit axetic Canxi axetat Canxi sunfat
b. Sục khí clo vào nước được dung dịch A. Lúc đầu dung dịch A làm mất màu giấy quỳ tím, để lâu dung dịch A làm giấy quỳ tím hóa đỏ, giải thích. Hiện tượng này là hiện tượng vật lý hay hiện tượng hóa học.

Câu 8: (2,0 điểm)
Nung nóng 1,32a gam hỗn hợp Mg(OH)2 và Fe(OH)2 trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Y có khối lượng bằng a gam. Tính % khối lượng mỗi oxit trong Y. Viết phương trình hóa học minh họa.
(Cho: Mg = 24; H = 1; O = 16; Fe = 56).

Câu 9: (2,0 điểm):
Hỗn hợp A gồm C2H2, C2H4 và H2 có tỉ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Văn Thuận
Dung lượng: 64,50KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)