De HSG lop 9 mon vat ly-tinh Thai Binh

Chia sẻ bởi Vũ Ngọc Kính | Ngày 14/10/2018 | 44

Chia sẻ tài liệu: De HSG lop 9 mon vat ly-tinh Thai Binh thuộc Vật lí 9

Nội dung tài liệu:

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THÁI BÌNH

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2011 - 2012

Môn thi: VẬT LÍ
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
(Đề thi gồm 02 trang)

Bài 1. (4 điểm)
Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của TKHT (L) có tiêu cự f, điểm A trên trục chính AO = d, cho ảnh A1B1 ngược chiều với vật AB, biết A1O = d’, ảnh cao gấp 4 lần vật và ảnh cách vật một khoảng AA1 = 75cm.
1. Vẽ hình. Xác định tính chất của ảnh. Tính d, d’, f.
2. Đặt thêm một gương phẳng (G) vuông góc với trục chính của thấu kính và mặt phản xạ quay về phía thấu kính (như hình), khoảng cách từ gương tới thấu kính là b = 54cm, xác định vị trí, tính chất ảnh cuối cùng của AB qua hệ và vẽ hình.
3. Tìm giá trị của b để ảnh cuối cùng của AB qua hệ có chiều cao không thay đổi khi ta cho vật sáng AB tịnh tiến theo phương song song với trục chính của thấu kính và vẽ hình.
4. Tìm giá trị của b để ảnh cuối cùng của AB qua hệ ở đúng vị trí của vật và vẽ hình.
Bài 2. (4 điểm)
Một bình nhiệt lượng kế bằng nhôm có khối lượng m1 = 250gam bên trong bình chứa nước có khối lượng m2 = 500gam, nhiệt độ của nước và bình là t1 = 270C.
1. Đổ thêm vào bình khối lượng nước (m) ở nhiệt độ t3 = 50C. Sau khi cân bằng nhiệt thì nhiệt độ chung là t2 = 90C. Tìm m.
2. Sau khi đã đổ thêm (m) ta bỏ vào bình một cục nước đá có khối lượng M ở nhiệt độ -100C. Sau khi cân bằng nhiệt ta thấy cục nước đá không tan hết, lấy phần chưa tan mang ra cân thì được 200gam. Tính M.
3. Để đun sôi toàn bộ nước trong bình ở câu 2 người ta dùng một dây may so và đun ở điện áp 220V. Tính tổng số điện tiêu thụ, biết hiệu suất của quá trình đun trên là 80%
(Biết giữa bình nhôm và môi trường ngoài cách nhiệt hoàn toàn, nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kgK, của nước đá là 2100J/kgK, của nhôm là 880J/kgK, nhiệt nóng chảy của nước đá là ( =34.104J/kgK)
Bài 3. (4 điểm)
1. (2 điểm) Một chất điểm chuyển động trên đường thẳng. Nửa đầu quãng đường chất điểm chuyển động với vận tốc v1 = 15km/h. Trong nửa quãng đường còn lại thì nửa thời gian đầu chất điểm chuyển động với v2 = 8km/h và nửa thời gian còn lại chất điểm chuyển động với vận tốc v3 = 12km/h. Tìm vận tốc trung bình trên toàn bộ đường đi của chất điểm.
2. (2 điểm) Một ca nô mở máy đi xuôi dòng từ A đến B hết 40 phút còn khi đi ngược dòng từ B đến A hết 1 giờ 20 phút. Hỏi nếu ca nô tắt máy, nó trôi từ A đến B hết bao nhiêu thời gian? Coi ca nô chuyển động thẳng đều.
Bài 4. (4 điểm)
Cho mạch điện như trên hình. UAB = 9V và duy trì ổn định, R1 = R2z = 1(, MN là một biến trở có điện trở toàn phần RMN = 10(. Vôn kế có điện trở lớn vô cùng, ampe kế có điện trở nhỏ không đáng kể.
1. Khi C ở chính giữa MN tìm số chỉ của vôn kế và ampe kế.
2. Tìm vị trí của C để công suất tiêu thụ trên toàn biến trở là lớn nhất. Tính công suất đó.


Bài 5. (4 điểm)
Điện năng được tải từ máy phát điện đến nơi tiêu thụ. Tổng điện trở của đường dây tải điện đến nơi tiêu thụ là r = 4(. Đầu đường dây tải điện đặt một máy tăng thế có hệ số biến đổi là 0,05. Cuối đường dây đặt một máy hạ thế có hệ số biến đổi là 10. Hiệu suất của máy hạ thế là 88%. Nơi tiêu thụ là một khu công nghiệp sử dụng 88 bóng đèn loại 220V - 60W mắc song song và các đèn đều sáng bình thường. Bỏ qua điện trở của dây dẫn từ máy hạ thế đến khu công nghiệp.
1. Tại sao khi truyền tải điện phải dùng máy tăng thế ở đầu đường dây truyền tải và máy hạ thế ở cuối đường dây truyền tải?
2. Tính hiệu điện thế ở hai đầu đường dây ra và hai đầu đường dây vào của máy hạ thế.
3. Tính hiệu điện thế ở hai đầu đường dây ra và hai đầu đường dây vào của máy tăng thế.
4. Nếu khu công nghiệp
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Vũ Ngọc Kính
Dung lượng: 49,71KB| Lượt tài: 8
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)