ĐỀ HSG LOP 9
Chia sẻ bởi Nguyễn Song Dũng |
Ngày 14/10/2018 |
21
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ HSG LOP 9 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
UBND HUYỆN KRÔNG NĂNG
PHÒNG GIÁO DỤC
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN NĂM HỌC 2005 - 2006
MÔN: VẬT LÝ – LỚP 9
Thời gian 150 phút (không kể giao đề)
Câu 1: ( 4,0 điểm).
Cùng một lúc có hai xe xuất phát từ hai điểm A và B cách nhau 60 km, chúng chuyển động cùng chiều từ A đến B.
Xe thứ nhất khởi hành từ A với vận tốc xe thứ hai khởi hành từ B với vận tốc (cả hai xe đều chuyển động thẳng đều).
1. Tiùnh khoảng cách giữa hai xe sau một giờ kể từ lúc xuất phát.
2. Sau khi xuất phát được 1 giờ 30 phút, xe thứ nhất đột ngột tăng tốc và đạt đến vận tốc là 50km/h. Hãy xác định thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau.
Câu 2:(6,0 điểm).
Một khối nước đá khối lượng ở nhiệt độ -50C.
a. Tính nhiệt lượng cần cung cấp để khối nước đá trên biến thành hơi hoàn toàn ở 1000C. Cho biết nhiệt dung riêng của nước đá và nước độ, độ. Nhiệt nóng chảy của nước đá ở 00C là Nhiệt hóa hơi của nước ở 1000C là
b. Bỏ khối nước đá trên vào xô nhôm chứa nước ở 500C. Sau khi có cân bằng nhiệt người ta thấy còn sót lại 100g nước đá chưa tan hết. Tính lượng nước đã có trong xô. Biết xô nhôm có khối lượng và nhiệt dung riêng của nhôm 880 J/kg độ.
Câu 3: (4, 5 điểm).
Cho mạch điện như hình vẽ ( hình 1).
P
+ M Hình 1.
_ N
Q
a. Tính điện trở tương đương của mạch.
b. Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.
Câu 4: ( 5,5 điểm)
Mạch điện có sơ đồ như hình vẽ ( hình 2).
Hiệu điện thế ở hai đầu mạch điện
U=6V. Các điện trở M
A B
Hình 2.
Dây nối và các khóa có điện trở không đáng kể. Tính R của mạch điện và cường độ dòng điện qua mạch chính trong các trường hợp sau:
1. Khóa và cùng ngắt.
2. Khóa ngắt và đóng.
3. Khóa đóng, ngắt.
4. Khóa vàcùng đóng.
***
UBND HUYỆN KRÔNG NĂNG
PHÒNG GIÁO DỤC
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI THI CHỌN HỌC SINH GIỎI HUYỆN NĂM HỌC 2005 – 2006
MÔN: VẬT LÝ – LỚP 9
Câu 1: (4 điểm). M
A B N
S=AB= 60km.
1. Quảng đường các xe đi được trong 1 giờ: (1 điểm) .
Xe 1: (0,25đ)
Xe 2: (0,25đ)
Vì khoảng cách ban đầu giữa hai xe là S=AB=60 km (hình vẽ).
Nên khoảng cách giữa hai xe sau một giờ là:
(0,5đ)
Vậy sau 1giờ khoảng cách giữa hai xe là 70 km.
2 (3 điểm). Sau khi xuất phát được 1 giờ 30 phút, quảng đường các xe đi được là:
Xe 1: (0,25đ)
Xe 2: (0,25đ)
Khoảng cách giữa hai xe lúc đó:
(0,5đ)
Giả sử sau khoảng thời gian t kể từ lúc tăng tốc xe1 đuổi kịp xe 2. Quảng đường chuyển động của các xe :
Xe 1(0,25đ)
Xe 2: (0,25đ)
Khi 2 xe gặp nhau ta có:
hay (0,5đ)
giờ (0,25đ)
Vị trí gặp nhau cách A một khoảng L ta có:
(0,25đ)
(0,5đ)
vậy sau 7,5 giờ kể từ lúc đi 2 xe gặp nhau. Vị trí gặp nhau cách A là 420 km.
Câu 2: (6 điểm).
Gọi là nhiệt nước đá thu vào để tăng nhiệt độ từ đến là:
(0,5đ)
(0,25đ)
Nhiệt lượng Q2 mà nước đá ở 00C thu vào để chảy hoàn toàn :
Q2 = ( . m1 = 3,4 . 105. 2 = 6,8 . 105 J (
PHÒNG GIÁO DỤC
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN NĂM HỌC 2005 - 2006
MÔN: VẬT LÝ – LỚP 9
Thời gian 150 phút (không kể giao đề)
Câu 1: ( 4,0 điểm).
Cùng một lúc có hai xe xuất phát từ hai điểm A và B cách nhau 60 km, chúng chuyển động cùng chiều từ A đến B.
Xe thứ nhất khởi hành từ A với vận tốc xe thứ hai khởi hành từ B với vận tốc (cả hai xe đều chuyển động thẳng đều).
1. Tiùnh khoảng cách giữa hai xe sau một giờ kể từ lúc xuất phát.
2. Sau khi xuất phát được 1 giờ 30 phút, xe thứ nhất đột ngột tăng tốc và đạt đến vận tốc là 50km/h. Hãy xác định thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau.
Câu 2:(6,0 điểm).
Một khối nước đá khối lượng ở nhiệt độ -50C.
a. Tính nhiệt lượng cần cung cấp để khối nước đá trên biến thành hơi hoàn toàn ở 1000C. Cho biết nhiệt dung riêng của nước đá và nước độ, độ. Nhiệt nóng chảy của nước đá ở 00C là Nhiệt hóa hơi của nước ở 1000C là
b. Bỏ khối nước đá trên vào xô nhôm chứa nước ở 500C. Sau khi có cân bằng nhiệt người ta thấy còn sót lại 100g nước đá chưa tan hết. Tính lượng nước đã có trong xô. Biết xô nhôm có khối lượng và nhiệt dung riêng của nhôm 880 J/kg độ.
Câu 3: (4, 5 điểm).
Cho mạch điện như hình vẽ ( hình 1).
P
+ M Hình 1.
_ N
Q
a. Tính điện trở tương đương của mạch.
b. Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.
Câu 4: ( 5,5 điểm)
Mạch điện có sơ đồ như hình vẽ ( hình 2).
Hiệu điện thế ở hai đầu mạch điện
U=6V. Các điện trở M
A B
Hình 2.
Dây nối và các khóa có điện trở không đáng kể. Tính R của mạch điện và cường độ dòng điện qua mạch chính trong các trường hợp sau:
1. Khóa và cùng ngắt.
2. Khóa ngắt và đóng.
3. Khóa đóng, ngắt.
4. Khóa vàcùng đóng.
***
UBND HUYỆN KRÔNG NĂNG
PHÒNG GIÁO DỤC
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI THI CHỌN HỌC SINH GIỎI HUYỆN NĂM HỌC 2005 – 2006
MÔN: VẬT LÝ – LỚP 9
Câu 1: (4 điểm). M
A B N
S=AB= 60km.
1. Quảng đường các xe đi được trong 1 giờ: (1 điểm) .
Xe 1: (0,25đ)
Xe 2: (0,25đ)
Vì khoảng cách ban đầu giữa hai xe là S=AB=60 km (hình vẽ).
Nên khoảng cách giữa hai xe sau một giờ là:
(0,5đ)
Vậy sau 1giờ khoảng cách giữa hai xe là 70 km.
2 (3 điểm). Sau khi xuất phát được 1 giờ 30 phút, quảng đường các xe đi được là:
Xe 1: (0,25đ)
Xe 2: (0,25đ)
Khoảng cách giữa hai xe lúc đó:
(0,5đ)
Giả sử sau khoảng thời gian t kể từ lúc tăng tốc xe1 đuổi kịp xe 2. Quảng đường chuyển động của các xe :
Xe 1(0,25đ)
Xe 2: (0,25đ)
Khi 2 xe gặp nhau ta có:
hay (0,5đ)
giờ (0,25đ)
Vị trí gặp nhau cách A một khoảng L ta có:
(0,25đ)
(0,5đ)
vậy sau 7,5 giờ kể từ lúc đi 2 xe gặp nhau. Vị trí gặp nhau cách A là 420 km.
Câu 2: (6 điểm).
Gọi là nhiệt nước đá thu vào để tăng nhiệt độ từ đến là:
(0,5đ)
(0,25đ)
Nhiệt lượng Q2 mà nước đá ở 00C thu vào để chảy hoàn toàn :
Q2 = ( . m1 = 3,4 . 105. 2 = 6,8 . 105 J (
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Song Dũng
Dung lượng: 258,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)