đề HSG lớp 8

Chia sẻ bởi Lê Thị Ái Lương | Ngày 14/10/2018 | 37

Chia sẻ tài liệu: đề HSG lớp 8 thuộc Vật lí 8

Nội dung tài liệu:

Đề HGG lớp 8
Môn: Vật Lý


Bài 1: Một người đi xe đạp trên đoạn đường thẳng AB. Trên 1/3 đoạn đường đầu đi với vận tốc14 km/h, 1/3 đoạn đường tiếp theo đi với vận tốc 16 km/h và 1/3 đoạn đường cuối cùng đi với vận tốc 8 km/h. Tính vận tốc trung bình trên cả đoạn đường AB.
Bài 2: Bằng những dụng cụ Lực kế, bình nước ( nước đựng trong bình có khối lượng riêng D0 ). Hãy trình bày cách xác định khối lượng riêng của một vật bằng kim loại có hình dạng bất kỳ.
Bài 3: Một cái bình thông nhau gồm hai ống hình trụ có tiết diện đáy lần lượt là S1 và S2 = 2S1 nối thông đáy. Người ta đổ vào bình một ít nước sau đó bỏ vào trong nó một quả cầu bàng gỗ có khối lươnghj 45g thì thấy mực nước mỗi ống dâng cao 24mm. Tính tiết diện ngang của mỗi ống. Cho biết khối lượng riêng của nước là 1g/cm3.
Đáp án - Biểu điểm.
Bài 1: 3 điểm
Tóm tắt (0,25 điểm)
V1 = 14 km/h
V2 = 16 km/h
V3 = 8km/h
Vtb = ?
Gọi S là chiều dài quảng đường AB
Thời gian để đi 1/3 đoạn đường đầu tiên: t1 = S/ 3 V1 (0,25 điểm)
Thời gian để đi 1/3 đoạn đường tiếp theo: t2 = S/3 V2 (0,25 điểm)
Thời gian để đi 1/3 đoạn đường cuối cùng: t3 = S/ 3V3 (0,25 điểm)
Thời gian tổng cộng đi cả quãng đường AB:
t = t1 + t2 + t3 = S/ 3 V1 + S/3 V2 + S/ 3V3 = S/3( 1/V1 + 1/V2 + 1/V3) (0,5 điểm)
Vận tốc trung bình trên cả đoạn đường AB:
S 3 V1V2V3
V = S/t = = (0,75 điểm)
S/3( 1/V1 + 1/V2 + 1/V3) V1V2 + V2V3 +V3V1
Thay số ta có: V = 8,87 km/h (0,75 điểm)
Bài 2: (3 điểm)
Để xác định khối lượng riêng của vật kim loại ta cần biết khối lượng m và thể tích V của nó.
- Dùng lực kế để xác định khối lượng P1 của vật trong không khí và P2 trong nước. Hiệu hai trọng lượng này đúng bằng lực đẩy Ác- si - mét tác dụng lên vật trong nước:
FA = P1 - P2 (1 điểm)
- Mặt khác: FA = V. d0 ( d0 là trọng lượng riêng của nước)
Mà d0 = 10.D0 nên lực đẩy Ác- si - mét FA = V.10.D0
V = FA/ 10.D0 = P1- P2/ 10.D0 (1 điểm)
Khối lượng riêng của vật là:
P1 P1 P1
D = m/V = P1/ 10V = = D0 D = D0 (1 điểm)
10(P1- P2)/ 10D0 P1- P2 P1- P2

Bài 3: (4 điểm)
Tóm tắt (0,25điểm)
S1 = 2S2
m = 45g
h = 24m
D = 1g/cm3
S1 = ?
S2 = ?
Trọng lượng của quả cầu: P = 10.m (1) (0,25điểm)
Lực đẩy Ác- si - mét: FA = V.d = ( S1+ S2).h.d = 3S1.h.d (2)
Trong đó h là cao mực chất lỏng dâng lên trong mỗi ống, d là trọng lượng riêng của nước. ( 0,75điểm)
Vì vật nổi nên: P = FA: với d = 10.D (3) (0,25điểm)
Từ (1), (2) và (3) ta có 10.m = 3S.h.10.D S = m/3h.D (1điểm)
Vậy: S1= 45/3.0,24.1 = 62,5 cm3 (0,75điểm)
S2 = 2 S1 = 125cm3 (0,75điểm)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Thị Ái Lương
Dung lượng: 34,00KB| Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)