Đề HSG_LI9_QNgai_THCS_PHỔ viNH
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Chiểu |
Ngày 14/10/2018 |
22
Chia sẻ tài liệu: Đề HSG_LI9_QNgai_THCS_PHỔ viNH thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD – ĐT ĐỨC PHỔ ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI – Năm học 2010-2011
TRƯỜNG THCS PHỔ VINH MÔN VẬT LÍ LỚP 9 – Thời gian 150 phút
Bài 1: (6 điểm)
Lúc 6 giờ sáng tại hai địa điểm A và B trên cùng một đường thẳng cách nhau 60km, hai ô tô cùng khởi hành chạy cùng chiều theo hướng từ A đến B. Xe đi từ A có vận tốc v1=50km/h, xe đi từ B có vận tốc v2=30km/h.
a) Lập công thức xác định vị trí của 2 xe đối với điểm A vào thời điểm t kể từ lúc 2 xe khởi hành.
b) Xác định thời điểm và vị trí xe A đuổi kịp xe B.
c) Xác định thời điểm và vị trí hai xe cách nhau 20km.
d) Người ngồi trên xe B thấy xe A chuyển động với vận tốc bao nhiêu so với mình?
Bài 2: (4 điểm)
Một cục nước đá hình lập phương có cạnh là h =10cm, nổi trên mặt nước trong một chậu đựng đầy nước. Phần nhô lên mặt nước có chiều cao 2cm. Trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3.
a) Tính khối lượng riêng của nước đá.
b) Nếu nước đá tan hết thành nước thì nước trong chậu có tràn ra ngoài không?
Bài 3 (5điểm) Có 8 quả cầu bằng kẽm bề ngoài giống hệt nhau. Một trong 8 quả cầu đó có một lỗ rỗng bên trong.
a) Hỏi phải sử dụng ít nhất bao nhiêu lần cân (bằng cân Robacvan) để tìm ra quả cầu nhẹ. Trình bày cách cân.
b) Lấy một quả bất kỳ rồi móc vào lực kế, khi đặt ngoài không khí thì lực kế chỉ Pk = 3,6N, khi nhấn chìm trong nước thì lực kế chỉ Pn = 2,8N. Hỏi quả cầu đó đặc hay rỗng. Hãy chứng minh. Biết khối lượng riêng của kẽm là D = 7,2 g/cm3, khối lượng riêng của nước là Do = 1g/cm3.
Bài 4 (5điểm) Cho mạch điện như hình vẽ (hình 1). Biến trở có điện trở toàn phẩn RAB = 12Ω, đèn loại 6V-3W, UMN = 15V. Xác định phần điện trở RCB của biến trở để đèn sáng bình thường.
(Giám thị coi thi không giải thích gì thêm)
Họ và tên thí sinh …………………………………Số báo danh………………………………….
Họ tên giám thị coi thi…………………………… Ký tên……………………………………….
TRƯỜNG THCS PHỔ VINH HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 (Năm học 2010 – 2011)
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1
(6,0đ)
a)Chọn mốc là A, chiều dương từ A đến B
Vị trí của 2 xe tại thời điểm t (h) đối với A
x1=v1(t-6)=50(t-6)
x2=sAB+v2(t-6)=60+30(t-6)
0.5đ
0.5đ
b) Khi xe A đuổi kịp xe B;
x1=x2
50(t-6)=60+30(t-6)
20t=180t=9
Vậy lúc 9 giờ 2 xe gặp nhau
0.5đ
0.5đ
Vị trí 2 xe gặp nhau
x1=50(t-6)=50(9-6)=150 (km)
1.0đ
c) Khi 2 xe cách nhau 20km có 2 trường hợp xãy ra
*TH1: Khi 2 xe chưa gặp nhau và cách nhau 20km
x1+20=x2
50(t-6)+20=60+30(t-6)
20t=160t=8(h)
0.5đ
0.5đ
**TH2 Khi xe A vượt qua xe B và cách xe B 20 km:
50(t-6)-20=60+30(t-6)
20t=200
t=10(h)
0.5đ
0.5đ
d) Vận tốc của xe A so với xe B
vA/B=v1-v2=50-30=20(km/h)
1đ
Câu2
(4,0đ)
a) Cục nước đá nổi trong nước thì lực đẩy Acsimet cân bằng với trọng lượng của vật
FA=P
d0.V1=dV2
d0Sh1=dSh2
1đ
0.5đ
0.5đ
1đ
1đ
b) Nếu nước đá tan hết thì nước trong chậu vẫn không tràn ra vì thể tích nước do nước đá tan ra đúng bằng thể tích phần cục nước đá chìm trong nước.
TRƯỜNG THCS PHỔ VINH MÔN VẬT LÍ LỚP 9 – Thời gian 150 phút
Bài 1: (6 điểm)
Lúc 6 giờ sáng tại hai địa điểm A và B trên cùng một đường thẳng cách nhau 60km, hai ô tô cùng khởi hành chạy cùng chiều theo hướng từ A đến B. Xe đi từ A có vận tốc v1=50km/h, xe đi từ B có vận tốc v2=30km/h.
a) Lập công thức xác định vị trí của 2 xe đối với điểm A vào thời điểm t kể từ lúc 2 xe khởi hành.
b) Xác định thời điểm và vị trí xe A đuổi kịp xe B.
c) Xác định thời điểm và vị trí hai xe cách nhau 20km.
d) Người ngồi trên xe B thấy xe A chuyển động với vận tốc bao nhiêu so với mình?
Bài 2: (4 điểm)
Một cục nước đá hình lập phương có cạnh là h =10cm, nổi trên mặt nước trong một chậu đựng đầy nước. Phần nhô lên mặt nước có chiều cao 2cm. Trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3.
a) Tính khối lượng riêng của nước đá.
b) Nếu nước đá tan hết thành nước thì nước trong chậu có tràn ra ngoài không?
Bài 3 (5điểm) Có 8 quả cầu bằng kẽm bề ngoài giống hệt nhau. Một trong 8 quả cầu đó có một lỗ rỗng bên trong.
a) Hỏi phải sử dụng ít nhất bao nhiêu lần cân (bằng cân Robacvan) để tìm ra quả cầu nhẹ. Trình bày cách cân.
b) Lấy một quả bất kỳ rồi móc vào lực kế, khi đặt ngoài không khí thì lực kế chỉ Pk = 3,6N, khi nhấn chìm trong nước thì lực kế chỉ Pn = 2,8N. Hỏi quả cầu đó đặc hay rỗng. Hãy chứng minh. Biết khối lượng riêng của kẽm là D = 7,2 g/cm3, khối lượng riêng của nước là Do = 1g/cm3.
Bài 4 (5điểm) Cho mạch điện như hình vẽ (hình 1). Biến trở có điện trở toàn phẩn RAB = 12Ω, đèn loại 6V-3W, UMN = 15V. Xác định phần điện trở RCB của biến trở để đèn sáng bình thường.
(Giám thị coi thi không giải thích gì thêm)
Họ và tên thí sinh …………………………………Số báo danh………………………………….
Họ tên giám thị coi thi…………………………… Ký tên……………………………………….
TRƯỜNG THCS PHỔ VINH HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 (Năm học 2010 – 2011)
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1
(6,0đ)
a)Chọn mốc là A, chiều dương từ A đến B
Vị trí của 2 xe tại thời điểm t (h) đối với A
x1=v1(t-6)=50(t-6)
x2=sAB+v2(t-6)=60+30(t-6)
0.5đ
0.5đ
b) Khi xe A đuổi kịp xe B;
x1=x2
50(t-6)=60+30(t-6)
20t=180t=9
Vậy lúc 9 giờ 2 xe gặp nhau
0.5đ
0.5đ
Vị trí 2 xe gặp nhau
x1=50(t-6)=50(9-6)=150 (km)
1.0đ
c) Khi 2 xe cách nhau 20km có 2 trường hợp xãy ra
*TH1: Khi 2 xe chưa gặp nhau và cách nhau 20km
x1+20=x2
50(t-6)+20=60+30(t-6)
20t=160t=8(h)
0.5đ
0.5đ
**TH2 Khi xe A vượt qua xe B và cách xe B 20 km:
50(t-6)-20=60+30(t-6)
20t=200
t=10(h)
0.5đ
0.5đ
d) Vận tốc của xe A so với xe B
vA/B=v1-v2=50-30=20(km/h)
1đ
Câu2
(4,0đ)
a) Cục nước đá nổi trong nước thì lực đẩy Acsimet cân bằng với trọng lượng của vật
FA=P
d0.V1=dV2
d0Sh1=dSh2
1đ
0.5đ
0.5đ
1đ
1đ
b) Nếu nước đá tan hết thì nước trong chậu vẫn không tràn ra vì thể tích nước do nước đá tan ra đúng bằng thể tích phần cục nước đá chìm trong nước.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Chiểu
Dung lượng: 32,01KB|
Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)