De HSG li 8 -dap an

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Bích Thuỷ | Ngày 14/10/2018 | 53

Chia sẻ tài liệu: De HSG li 8 -dap an thuộc Vật lí 8

Nội dung tài liệu:


PHÒNG GIÁO DỤC& ĐÀO TẠO THANH OAI ĐỀ THI OLYMPIC: MÔN VẬT LÍ 8
TRƯỜNG THCS LIÊN CHÂU Năm học: 2014- 2015
Thời gian: 120 phút( không kể thời gian giao đề)



Câu 1 (6 điểm):
Một người đi từ nhà đến cơ quan cách nhau 9 km. Sau khi đi được một phần ba quãng đường thì chợt nhớ mình quên một quyển sổ nên quay về lấy và đi ngay đến nơi thì trễ mất 15 phút.
Tính vận tốc của người đó ( Bỏ qua thời gian lên xuống xe khi về nhà).
Để đến cơ quan đúng thời gian dự định thì khi quay về và đi lần hai, người đó phải đi với vận tốc bao nhiêu?

Câu 2 (5 điểm):
Một khối gỗ hình trụ nặng 3kg có có diện tích đáy là 200cm2 được thả nổi thẳng đứng trong nước. Biết khối lượng riêng của nước và gỗ lần lượt là 1000 kg/m3 và 600 kg/m3.
Tính chiều cao phần gỗ chìm trong nước.
Tính chiều cao phần gỗ nổi trong nước.
Muốn giữ khối gỗ chìm hoàn toàn và đứng yên trong nước thì cần tác dụng một lực có cường độ bằng bao nhiêu?

Câu 3 (4 điểm):
Để đưa một kiện hang có khối lượng 100kg từ mặt đất lên sàn xe tải cao 1,2m người ta dung một mặt phẳng nghiêng có chiều dài 5m.
Tính công dùng để đưa kiện hàng đó lên bằng mặt phẳng nghiêng ( Bỏ qua lực ma sát)
Thực tế để đưa kiện hàng đó lên ta cần phải dùng một lực kéo F= 250N. Tính lực ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng.
Tính hiệu suất của mặt phẳng nghiêng.

Câu 4 (5 điểm):
Để có 30 lít nước ở 400C, người ta lấy 10 lít nước ở 850C pha với nước ở 250C. Lượng nước ở 850C có đủ dùng không? Nếu không đủ thì thừa thiếu là bao nhiêu?. Cho nhiệt dung riêng của nước là Cn = 4200 J/kg.K


----------------------------------------------Hết-------------------------------------------------

( Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)








TRƯỜNG THCS LIÊN CHÂU
Hướng dẫn chấm đề thi Olympic vật lí 8:
Câu 1 (6 điểm)
Gọi v là vận tốc của người đó ( km/h; v>0)
Do quên quyển sổ nên quãng đường đi thêm của người đó là
s’= 2.  = 2.  = 6km (1đ)
Người đó đi thêm 6 km nên đến muộn mất 15 phút (  giờ )
nên tốc của người đó là: v’=  =  = 24 km/h (1đ)
Vận tốc của người đó là 24 km/h (0,5đ)
Thời gian dự định của người đó đi từ nhà đến cơ quan là:
t =  =  =  (h) (0,5đ)
Thời gian đi  quãng đường trong lần đi thứ nhất là:
t 1 =  =  =  (h) (0,5đ)
Thời gian còn lại để người đó đi đến cơ quan đúng quy định là:
t 2 = t – t1 =  –  =  (h) (0,5đ)
Quãng đường khi quay về và đi lần hai là:
S2 =  + s = 3 + 9 = 12 km. (0,5đ)
Vận tốc của người đó khi quay về và đi lần hai là:
V2 =  =  = 48 km/h. (1đ)
Vậy vận tốc của người đó khi quay về và đi lần hai là 48 km/h. (0,5đ)
Câu 2 ( 5 điểm)
a) Vì vật nổi và đứng cân bằng trên bề mặt chất lỏng nên :
FA = P (0,5đ)
d n . Vc = 10. m (0,5đ)
10. Dn . S . h c = 10.m (0,5đ)
h c =  =  =  (m)
Vậy chiều cao của phần gỗ chìm trong nước là  (m) (0,5đ)
Thể tích của vật là: V =  =  =  ( m3) (0,5đ)
Chiều cao toàn bộ vật là: V = S.h => h =  =  =  (m) (0,5đ)
Chiều cao phần nổi là : h n = h – h c =  –  =  (m) (0,5đ)
Lực đẩy Ác si mét tác dụng lên vật khi vật chìm hoàn toàn và đứng cân bằng trong nước là: F’A = d n . V = 10. Dn . V = 10. 1000.  = 50 N (0,5đ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Bích Thuỷ
Dung lượng: 2,51MB| Lượt tài: 1
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)