Đề HSG huyện vòng II-2015
Chia sẻ bởi Trần Nhâm Tỵ |
Ngày 14/10/2018 |
30
Chia sẻ tài liệu: Đề HSG huyện vòng II-2015 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD&ĐT HẠ HÒA
Đề chính thức
ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2015 – 2016
Môn: VẬT LÝ
Ngày thi: 21 tháng 12 năm 2015
Thời gian: 120 phút (không kể thời gian giao đề)
(Đề thi có 3 trang)
I. PHẦN TRÁC NGHIỆM (10 điểm):
Chọn và ghi phương án đúng vào Tờ giấy thi
Câu 1: Ba bình chứa nước đặt trên mặt phẳng ngang, có mực nước ngang bằng nhau như hình bên. Gọi p1, p2 và p3 lần lượt là áp suất của nước tác dụng lên đáy bình 1, 2 và 3. So sánh ta thấy
A. p2 > p3 > p1
B. p1 < p2 < p3
C. p1> p2 > p3
D. p3 = p2 = p1
Câu 2: Một dây dẫn có chiều dài l và điện trở R. Nếu gập đôi dây dẫn trên thì dây mới có điện trở R’ là :
A . R’ = 3R .
B . R’= .
C . R’=
D . R’ = 4 R
Câu 3: Một dây dẫn bằng đồng có điện trở 9,6( với lõi gồm 30 sợi đồng mảnh có tiết diện như nhau. Điện trở của mỗi sợi dây mảnh là:
A . R = 9,6 (
B . R = 0,32 (
C . R = 28,8 (
D . R = 288 (
Câu 4: Một biến trở con chạy được quấn bằng dây hợp kim nicrôm có điện trở suất
( = 1,1.10-6 (.m, đường kính tiết diện d1 = 0,5mm,chiều dài dây là 6,28 m. Điện trở lớn nhất của biến trở là:
A .3,52.10-3 (
B . 3,52 (
C . 35,2 (
D .352 (
Câu 5 : Hiện tượng khuyếch tán xảy ra ?
A .Trong chất lỏng
B . Trong chất khí
C . Trong chất rắn
D . Trong cả ba chất trên .
Câu 6 : Trong các kết luận sau , những kết luận nào sai ?
A . Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỷ lệ thuận với điện trở của dây .
B . Điện trở của mỗi dây dẫn là đại lượng không đổi .
C . Điện trở của dây dẫn tỷ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây .
D . Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào vật liệu làm dây .
Câu 7: Một mạch điện gồm hai điện trở R1 và R2 mắc song song với nhau . Khi mắc vào một hiệu điện thế U thì cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là : I = 1,2A và R1 = 2 R2 . Cường độ dòng điện chạy qua R1 là :
A .I1 = 0,4A
B .I1 = 0,6A
C .I1 = 0,3 A
D .I1 = 0,8A
Câu 8 : Chọn ra kết luận đúng trong các kết luận sau :
A . Bóng tối là phần trên màn không nhận được ánh sáng .
B . Bóng nửa tối là phần trên màn chỉ nhận được một phần ánh sáng của nguồn sáng chiếu tới .
C . Nơi xảy ra nhật thực một phần chính là nơi đang có bóng nửa tối của Mặt Trăng trên Trái Đất .
D .Sự truyền thẳng của ánh sáng chính là nguyên nhân của hiện tượng nhật thực và nguyệt thực
Câu 9 : Để nói về tác dụng của lực có các kết luận sau :
A . Lực là nguyên nhân làm cho vật bị biến dạng
B . Lực là nguyên nhân làm cho vật chuyển động
C . Lực là nguyên nhân làm đổi hướng chuyển động của vật
D . Lực là nguyên nhân làm cho chuyển động của vật từ chậm sang nhanh .
Hãy chỉ ra kết luận sai .
Câu 10 : Hai điện trở R1 , R2 mắc song song với nhau . Biết R1 = 6Ω điện trở tương đương của mạch là Rtđ = 2Ω . Thì giá trị điện trở R2 là :
A .R2 = 2 Ω
B .R2 = 3Ω
C .R2 = 4Ω
D .R2 = 6Ω
Câu 11: Điện trở R1= 10( chịu được hiệu điện thế lớn nhất đặt vào hai đầu của nó là U1= 6V. Điện trở R2= 5( chịu được hiệu điện thế lớn nhất đặt vào hai đầu của nó là U2= 4V. Đoạn mạch gồm R1 và R2 mắc nối tiếp chịu được hiệu điện thế lớn nhất đặt vào hai đầu của đoạn mạch này là:
A .10V
B .12V
C .9V
D .8V
Câu 12 : Trong các kết luận sau ,những kết luận nào sai ?
A . Sự bay hơi xảy ra ở mọi nhiệt độ .
Đề chính thức
ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2015 – 2016
Môn: VẬT LÝ
Ngày thi: 21 tháng 12 năm 2015
Thời gian: 120 phút (không kể thời gian giao đề)
(Đề thi có 3 trang)
I. PHẦN TRÁC NGHIỆM (10 điểm):
Chọn và ghi phương án đúng vào Tờ giấy thi
Câu 1: Ba bình chứa nước đặt trên mặt phẳng ngang, có mực nước ngang bằng nhau như hình bên. Gọi p1, p2 và p3 lần lượt là áp suất của nước tác dụng lên đáy bình 1, 2 và 3. So sánh ta thấy
A. p2 > p3 > p1
B. p1 < p2 < p3
C. p1> p2 > p3
D. p3 = p2 = p1
Câu 2: Một dây dẫn có chiều dài l và điện trở R. Nếu gập đôi dây dẫn trên thì dây mới có điện trở R’ là :
A . R’ = 3R .
B . R’= .
C . R’=
D . R’ = 4 R
Câu 3: Một dây dẫn bằng đồng có điện trở 9,6( với lõi gồm 30 sợi đồng mảnh có tiết diện như nhau. Điện trở của mỗi sợi dây mảnh là:
A . R = 9,6 (
B . R = 0,32 (
C . R = 28,8 (
D . R = 288 (
Câu 4: Một biến trở con chạy được quấn bằng dây hợp kim nicrôm có điện trở suất
( = 1,1.10-6 (.m, đường kính tiết diện d1 = 0,5mm,chiều dài dây là 6,28 m. Điện trở lớn nhất của biến trở là:
A .3,52.10-3 (
B . 3,52 (
C . 35,2 (
D .352 (
Câu 5 : Hiện tượng khuyếch tán xảy ra ?
A .Trong chất lỏng
B . Trong chất khí
C . Trong chất rắn
D . Trong cả ba chất trên .
Câu 6 : Trong các kết luận sau , những kết luận nào sai ?
A . Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỷ lệ thuận với điện trở của dây .
B . Điện trở của mỗi dây dẫn là đại lượng không đổi .
C . Điện trở của dây dẫn tỷ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây .
D . Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào vật liệu làm dây .
Câu 7: Một mạch điện gồm hai điện trở R1 và R2 mắc song song với nhau . Khi mắc vào một hiệu điện thế U thì cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là : I = 1,2A và R1 = 2 R2 . Cường độ dòng điện chạy qua R1 là :
A .I1 = 0,4A
B .I1 = 0,6A
C .I1 = 0,3 A
D .I1 = 0,8A
Câu 8 : Chọn ra kết luận đúng trong các kết luận sau :
A . Bóng tối là phần trên màn không nhận được ánh sáng .
B . Bóng nửa tối là phần trên màn chỉ nhận được một phần ánh sáng của nguồn sáng chiếu tới .
C . Nơi xảy ra nhật thực một phần chính là nơi đang có bóng nửa tối của Mặt Trăng trên Trái Đất .
D .Sự truyền thẳng của ánh sáng chính là nguyên nhân của hiện tượng nhật thực và nguyệt thực
Câu 9 : Để nói về tác dụng của lực có các kết luận sau :
A . Lực là nguyên nhân làm cho vật bị biến dạng
B . Lực là nguyên nhân làm cho vật chuyển động
C . Lực là nguyên nhân làm đổi hướng chuyển động của vật
D . Lực là nguyên nhân làm cho chuyển động của vật từ chậm sang nhanh .
Hãy chỉ ra kết luận sai .
Câu 10 : Hai điện trở R1 , R2 mắc song song với nhau . Biết R1 = 6Ω điện trở tương đương của mạch là Rtđ = 2Ω . Thì giá trị điện trở R2 là :
A .R2 = 2 Ω
B .R2 = 3Ω
C .R2 = 4Ω
D .R2 = 6Ω
Câu 11: Điện trở R1= 10( chịu được hiệu điện thế lớn nhất đặt vào hai đầu của nó là U1= 6V. Điện trở R2= 5( chịu được hiệu điện thế lớn nhất đặt vào hai đầu của nó là U2= 4V. Đoạn mạch gồm R1 và R2 mắc nối tiếp chịu được hiệu điện thế lớn nhất đặt vào hai đầu của đoạn mạch này là:
A .10V
B .12V
C .9V
D .8V
Câu 12 : Trong các kết luận sau ,những kết luận nào sai ?
A . Sự bay hơi xảy ra ở mọi nhiệt độ .
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Nhâm Tỵ
Dung lượng: 232,50KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)