Đề HSG Huyện

Chia sẻ bởi Nguyễn Đức Quỳnh | Ngày 15/10/2018 | 39

Chia sẻ tài liệu: Đề HSG Huyện thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO KÌ THI HỌC SINH GIỎI HUYỆN
NINH HÒA NĂM HỌC 2009-2010
------------------ Môn thi : HÓA HỌC 9
ĐỀ THI CHÍNH THỨC Thời gian làm bài : 150 phút
(không kể thời gian phát đề)
Câu I :(4,0 điểm).
1. Từ KMnO4, NH4HCO3, Fe, MnO2, NaHSO3, BaS và các dd Ba(OH)2, HCl đặc có thể điều chế được những khí gì? Viết phương trình hoá học.
Khi điều chế các khí trên thường có lẫn hơi nước, để làm khô tất cả các khí đó chỉ bằng một hoá chất thì chọn chất nào trong số các chất sau đây: CaO, CaCl2 khan , H2SO4 đặc, P2O5, NaOH rắn.
2. Viết các phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra trong các thí nghiệm sau:
a. Cho hỗn hợp NaHCO3 và NaHSO3 vào dung dịch Ba(OH)2 dư.
b. Cho sắt dư vào dd H2SO4 đặc nóng được dung dịch A. Cho A vào dung dịch NaOH dư được kết tủa B. Lọc kết tủa B nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi.
Câu II:(4,0 điểm)
Dẫn H2 đến dư đi qua 25,6gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, MgO, CuO (nung nóng) cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau phản ứng thu được 20,8gam chất rắn. Mặt khác 0,15mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 225ml dung dịch HCl 2,0M.
a. Viết các phương trình phản xảy ra.
b. Tính % số mol các chất trong hỗn hợp X?
Câu III: (5 điểm)
Một thanh kim loại R được ngâm trong dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng kết thúc, thanh kim loại có khối lượng nhẹ bớt đi so với ban đầu. Cũng thanh kim loại R như vậy, sau khi ngâm trong dung dịch AgNO3 , kết thúc phản ứng thì khối lượng thanh kim loại bây giờ lại nặng thêm so với ban đầu. Cho biết: R có hoá trị II; tất cả kim loại sinh ra đều bám vào thanh R; phần khối lượng nặng thêm gấp 75,5 lần phần khối lượng nhẹ bớt đi; số mol kim loại bám vào thanh R trong hai thí nghiệm trên đều bằng nhau.
Xác định kim loại R.
Nếu thanh R đem thí nghiệm có khối lượng 20g ; dung dịch CuSO4 có thể tích 125 ml và nồng độ 0,8M thì trong thí nghiệm với dung dịch AgNO3, thanh kim loại tăng bao nhiêu phần trăm về khối lượng ? Thể tích dung dịch AgNO3 0,4M cần dùng là bao nhiêu ml ?
Câu IV:(3,5 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn 4,4g sunfua của kim loại M (công thức MS) trong oxi dư. Chất rắn sau phản ứng đem hoà tan trong 1 lượng vừa đủ dung dịch HNO3 37,8% thấy nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch thu được là 41,72%. Khi làm lạnh dung dịch này thì thoát ra 8,08g muối rắn. Lọc tách muối rắn thấy nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch là 34,7%. Xác định công thức muối rắn.
Câu V: (3,5 điểm)
Một hỗn hợp gồm 3 kim loại Na, Al và Fe.
Nếu cho hỗn hợp vào nước cho đến khi phản ứng xong thì thu được V lít khí.
Nếu cho lượng hỗn hợp đó vào dung dịch NaOH (dư) đến khi phản ứng xong thu được V lít khí.
Với lượng hỗn hợp đó cho vào dung dịch HCl (dư) đến khi phản ứng xong thì thu được V lít khí
Viết các phương trình phản ứng xẩy ra.
Xác định tỷ lệ số mol các kim loại có trong hỗn hợp? Biết rằng khí thu được ở các trường hợp trên đều ở điều kiện chuẩn.
Ghi chú: Thí sinh được dùng Bảng Tuần Hoàn các nguyên tố hóa học

- Hết -

Chữ ký GT1 : Chữ ký GT2 :

HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN HÓA HỌC 9
Câu I:(4 điểm)
1.Các khí có thể điều chế được gồm O2, NH3, H2S, Cl2, CO2, SO2. (0.5 điểm)
Các phương trình hoá học:
2KMnO4  K2MnO4 + MnO2 + O2
2NH4HCO3 + Ba(OH)2  Ba(HCO3)2 + 2NH3 + 2H2O
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
đun nhẹ
MnO2 + 4HCl  MnCl2 + Cl2 + 2H2O
BaS + 2HCl  BaCl2 + H2S
NH4HCO3 + HCl  NH4Cl + CO2 + H2O
NaHSO3 + HCl  NaCl + SO2 + H2O
( Viết đúng mỗi ptpư là 0,25 điểm)
Để làm khô tất cả các khí trên có lẫn hơi nước mà chỉ dùng một hoá chất thì ta chọn CaCl2
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Đức Quỳnh
Dung lượng: 155,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)