Đề HSG Hóa Học 9 Huế
Chia sẻ bởi Hoàng Ngọc Kiểu |
Ngày 15/10/2018 |
35
Chia sẻ tài liệu: Đề HSG Hóa Học 9 Huế thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯƠNG THỦY
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI HUYỆN NĂM HỌC 2009 – 2010
MÔN HÓA HỌC 9
Thời gian làm bài : 120 phút (không kể thời gian phát đề)
Họ và tên …………………………………Trường THCS ……… SBD ….
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (9 điểm)
Chọn một đáp án đúng trong 4 phương án rồi ghi vào bài làm:
Câu 1: Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong nguyên tử R là 25; trong đó số hạt mang điện chiếm 64%. Điện tích hạt nhân của nguyên tử R bằng:
A. 7+
B. 8+
C. 9+
D. 10+
Câu 2: Nguyên tử Ca có 20 proton trong hạt nhân. Số electron ở lớp ngoài cùng và số lớp electron tương ứng là
A. 2 và 4.
B. 3 và 4.
C. 4 và 3.
D. 4 và 2.
Câu 3: Có những chất sau: H2O, KOH, Fe(OH)3, CO2, HCl, K2O. Số cặp chất phản ứng với nhau là
A. 6.
B. 7.
C. 8.
D. 9.
Câu 4: Tiến hành nhiệt phân hoàn toàn 20 gam CaCO3 ta thu được CaO và CO2. Biết hiệu suất của phản ứng là 75%. Hỏi khối lượng của CaO và thể tích khí CO2 (đktc) thu được là
A. 8,96 g và 3,584 lít.
B. 4,8 g và 3,584 lít.
C. 11,2 g và 3,36 lít.
D. 8,4 g và 3,36 lít.
Câu 5: Nhóm chất nào sau đây tác dụng với axit sunfuric đều sinh ra chất khí ?
A. Zn ; Na2SO4
B. Fe ; Na2SO3
C. Cu ; K2SO3
D. Na2O; K2SO3
Câu 6: Hỗn hợp của 2 dung dịch nào sau đây phản ứng được với Cu(OH)2 ?
A. 0,5 mol H2SO4 và 1 mol NaOH.
B. 1 mol HCl và 1 mol NaOH.
C.1,5 mol Ca(OH)2 và 3,5 mol HCl.
D. 0,5 mol HNO3 và 0,5 mol NaOH.
Câu 7: Lấy cùng một khối lượng các kim loại Zn, Al, Mg, Fe lần lượt tác dụng hết với dung dịch axit sunfuric loãng. Nếu các kim loại tác dụng hết với axit thì kim loại cho nhiều H2 nhất là
A. Zn
B. Fe
C. Mg
D. Al
Câu 8: Cho 6,4 gam Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng, Cu tan hết. Khối lượng dung dịch H2SO4 thay đổi như thế nào ?
A. Tăng thêm 6,4 gam.
B. Không thay đổi.
C. Giảm đi 6,4 gam.
D. Không xác định được.
Câu 9: Dung dịch NaOH có PH như thế nào ?
A. PH = 7.
B. PH < 7.
C. PH >7.
D. PH = 0.
Câu 10: Cho phương trình : Fe + …… ( FeCl2 + H2 (. Phương án nào dưới đây thích hợp với chỗ trống ?
A. Cl2 B. H2 C. 2HCl D. H2Cl
Câu 11: Để phân biệt hai dung dịch H2SO4 và NaOH có thể dùng thuốc thử nào sau đây ?
A. Giấy quỳ tím. B. Dung dịch NaOH. C. Phenol ptalein. D. Cả A và C đúng.
Câu 12: Oxit nào dưới đây tác dụng được với dung dịch NaOH ?
A. CuO B. SO3 C. Fe2O3 D. ZnO
Câu 13: Để tăng năng suất cây trồng, một nông dân đã đi mua phân bón. Chọn loại nào để đạt hiệu suất cao nhất ?
A. (NH4)2SO4. B. Ca(NO3)2. C. NH4NO3. D. Urê CO(NH2)2.
Câu 14: Cho các cặp chất sau, cặp chất nào tác dụng được với nhau ?
A. CaCO3 và NaOH. B. H2SO4 và CuCl2.
C. Na2CO3 và HCl. D. Na2O và CaO.
Câu 15: Oxit của một kim loại hóa trị II có khối lượng 4g tan hết trong 98g dung dịch H2SO4 5%. Công thức phân tử của oxit kim loại là
A. CuO. B. Zn. C. Mg. D. CaO.
Câu 16: Chất nào dưới đây góp phần nhiều nhất vào sự hình thành mưa axit ?
A. Cacbon dioxit. B. Dẫn xuất flo của hidrocacbon. C. Ozon. D. Lưu huỳnh.
Câu 17
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI HUYỆN NĂM HỌC 2009 – 2010
MÔN HÓA HỌC 9
Thời gian làm bài : 120 phút (không kể thời gian phát đề)
Họ và tên …………………………………Trường THCS ……… SBD ….
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (9 điểm)
Chọn một đáp án đúng trong 4 phương án rồi ghi vào bài làm:
Câu 1: Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong nguyên tử R là 25; trong đó số hạt mang điện chiếm 64%. Điện tích hạt nhân của nguyên tử R bằng:
A. 7+
B. 8+
C. 9+
D. 10+
Câu 2: Nguyên tử Ca có 20 proton trong hạt nhân. Số electron ở lớp ngoài cùng và số lớp electron tương ứng là
A. 2 và 4.
B. 3 và 4.
C. 4 và 3.
D. 4 và 2.
Câu 3: Có những chất sau: H2O, KOH, Fe(OH)3, CO2, HCl, K2O. Số cặp chất phản ứng với nhau là
A. 6.
B. 7.
C. 8.
D. 9.
Câu 4: Tiến hành nhiệt phân hoàn toàn 20 gam CaCO3 ta thu được CaO và CO2. Biết hiệu suất của phản ứng là 75%. Hỏi khối lượng của CaO và thể tích khí CO2 (đktc) thu được là
A. 8,96 g và 3,584 lít.
B. 4,8 g và 3,584 lít.
C. 11,2 g và 3,36 lít.
D. 8,4 g và 3,36 lít.
Câu 5: Nhóm chất nào sau đây tác dụng với axit sunfuric đều sinh ra chất khí ?
A. Zn ; Na2SO4
B. Fe ; Na2SO3
C. Cu ; K2SO3
D. Na2O; K2SO3
Câu 6: Hỗn hợp của 2 dung dịch nào sau đây phản ứng được với Cu(OH)2 ?
A. 0,5 mol H2SO4 và 1 mol NaOH.
B. 1 mol HCl và 1 mol NaOH.
C.1,5 mol Ca(OH)2 và 3,5 mol HCl.
D. 0,5 mol HNO3 và 0,5 mol NaOH.
Câu 7: Lấy cùng một khối lượng các kim loại Zn, Al, Mg, Fe lần lượt tác dụng hết với dung dịch axit sunfuric loãng. Nếu các kim loại tác dụng hết với axit thì kim loại cho nhiều H2 nhất là
A. Zn
B. Fe
C. Mg
D. Al
Câu 8: Cho 6,4 gam Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng, Cu tan hết. Khối lượng dung dịch H2SO4 thay đổi như thế nào ?
A. Tăng thêm 6,4 gam.
B. Không thay đổi.
C. Giảm đi 6,4 gam.
D. Không xác định được.
Câu 9: Dung dịch NaOH có PH như thế nào ?
A. PH = 7.
B. PH < 7.
C. PH >7.
D. PH = 0.
Câu 10: Cho phương trình : Fe + …… ( FeCl2 + H2 (. Phương án nào dưới đây thích hợp với chỗ trống ?
A. Cl2 B. H2 C. 2HCl D. H2Cl
Câu 11: Để phân biệt hai dung dịch H2SO4 và NaOH có thể dùng thuốc thử nào sau đây ?
A. Giấy quỳ tím. B. Dung dịch NaOH. C. Phenol ptalein. D. Cả A và C đúng.
Câu 12: Oxit nào dưới đây tác dụng được với dung dịch NaOH ?
A. CuO B. SO3 C. Fe2O3 D. ZnO
Câu 13: Để tăng năng suất cây trồng, một nông dân đã đi mua phân bón. Chọn loại nào để đạt hiệu suất cao nhất ?
A. (NH4)2SO4. B. Ca(NO3)2. C. NH4NO3. D. Urê CO(NH2)2.
Câu 14: Cho các cặp chất sau, cặp chất nào tác dụng được với nhau ?
A. CaCO3 và NaOH. B. H2SO4 và CuCl2.
C. Na2CO3 và HCl. D. Na2O và CaO.
Câu 15: Oxit của một kim loại hóa trị II có khối lượng 4g tan hết trong 98g dung dịch H2SO4 5%. Công thức phân tử của oxit kim loại là
A. CuO. B. Zn. C. Mg. D. CaO.
Câu 16: Chất nào dưới đây góp phần nhiều nhất vào sự hình thành mưa axit ?
A. Cacbon dioxit. B. Dẫn xuất flo của hidrocacbon. C. Ozon. D. Lưu huỳnh.
Câu 17
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Ngọc Kiểu
Dung lượng: 38,49KB|
Lượt tài: 0
Loại file: zip
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)