Đề HSG Hóa Học 9-H.Tam Dương 14-15 (Vòng 2)
Chia sẻ bởi Hải DươngVP |
Ngày 15/10/2018 |
37
Chia sẻ tài liệu: Đề HSG Hóa Học 9-H.Tam Dương 14-15 (Vòng 2) thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
UBND HUYỆN TAM DƯƠNG
PHÒNG GD & ĐT
KÌ THI CHỌN HSG LỚP 9 VÒNG 2
Năm học : 2014 – 2015
Môn : Hóa học
Thời gian làm bài : 150 phút
Đề thi này gồm 01 trang
Câu 1 : (2 điểm)
1. Hoàn thành các phương trình hóa học theo các sơ đồ sau, chỉ rõ các chất từ X1 đến X5 :
a) AlCl3 + X1 X2 + CO2 + NaCl
b) X2 + X3 Al2(SO4)3 + Na2SO4 + H2O
c) X1 + X3 CO2 + ...
d) X2 + Ba(OH)2 X4 + H2O
e) X1 + NaOH X5 + H2O
2. Có 5 lọ hóa chất bị mất nhãn chứa các chất rắn : NaCl, Na2CO3, Na2SO4, BaCO3, BaSO4. Chỉ được dùng CO2 và H2O hãy nhận biết các hóa chất trên.
Câu 2 : (1,5 điểm)
1. Trình bày phương pháp hóa học để tách riêng từng oxit ra khỏi hỗn hợp gồm : CuO, Al2O3 và Fe2O3.
2. Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra khi :
a) Sục khí CO2 từ từ vào dung dịch nước vôi trong.
b) Cho từ từ dung dịch KOH vào dung dịch Al2(SO4)3.
c) Cho từ từ dung dịch Al2(SO4)3 vào dung dịch KOH.
Câu 3 : (1 điểm)
Cho dung dịch NaOH 20% tác dụng vừa đủ với dung dịch FeCl2 10%. Đun nóng trong không khí cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính nồng độ phần trăm của muối tạo thành trong dung dịch sau phản ứng (coi nước bay hơi trong quá trình đun nóng không đáng kể).
Câu 4 : (1 điểm)
Một khoáng chất có thành phần về khối lượng là : 14,05% K; 8,65% Mg; 34,6% O; 4,32% H và còn lại là một nguyên tố khác. Hãy xác định công thức hóa học của khoáng chất đó.
Câu 5 : (1 điểm)
Để m gam bột Fe ngoài không khí một thời gian thu được 6 gam hỗn hợp gồm sắt và các oxit của sắt.
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp đó bằng dung dịch HNO3 loãng thu được 1,12 lít khí NO duy nhất (đktc).
Tìm m?
Câu 6 : (2 điểm)
Hỗn hợp A gồm 2 kim loại Al và Mg, cho 1,29 gam A vào 200 ml dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,47 gam chất rắn B và dung dịch C. Lọc lấy dung dịch C rồi thêm dung dịch BaCl2 dư vào thu được 11,65 gam kết tủa.
1. Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4.
2. Tính khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp A.
3. Nếu cho dung dịch NaOH vào dung dịch C thu được kết tủa D, lấy kết tủa D đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Tìm khoảng xác định của m.
Câu 7 : (1,5 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn 7,3 gam một hợp chất hữu cơ thu được 13,2 gam CO2 và 4,5 gam H2O. Mặt khác hóa hơi hoàn toàn 29,2 gam chất hữu cơ trên thu được thể tích hơi bằng thể tích của 6,4 gam O2 (trong cùng điều kiện).
Tìm công thức phân tử hợp chất hữu cơ trên.
( Cho : Na = 23; H = 1; O = 16; Fe = 56; Cl = 35,5; Mg = 24; N = 14; Al = 27; Cu = 64; S = 32; Ba = 137; C = 12)
==== HẾT====
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh.............................................................................SBD :.......................UBND HUYỆN TAM DƯƠNG
PHÒNG GD & ĐT
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM THI
HỌC SING GIỎI LỚP 9 VÒNG 2
NĂM HỌC 2014 – 2015
Môn : Hóa học 9
(Hướng dẫn và biểu điểm chấm gồm 04 trang)
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1
(2 đ)
1. a) AlCl3 + 3NaHCO3 Al(OH)3 + 3CO2 + 3NaCl
(X1) (X2)
b) 2Al(OH)3 + 6NaHSO4 Al2(SO4)3 + 3Na2SO4 + 6H2O
(X3)
c) NaHCO3 + NaHSO4 CO2 + Na2SO4 + H2O
d) 2Al(OH)3 + Ba(OH)2 Ba(AlO2)2 + 4H2O
(X4)
e) NaHCO3 + NaOH Na2CO3 + H2O
(X5)
2. Lấy một ít mỗi chất trên ra các ống nghiệm khác nhau có đánh dấu.
- Cho nước lần lượt vào các ống
PHÒNG GD & ĐT
KÌ THI CHỌN HSG LỚP 9 VÒNG 2
Năm học : 2014 – 2015
Môn : Hóa học
Thời gian làm bài : 150 phút
Đề thi này gồm 01 trang
Câu 1 : (2 điểm)
1. Hoàn thành các phương trình hóa học theo các sơ đồ sau, chỉ rõ các chất từ X1 đến X5 :
a) AlCl3 + X1 X2 + CO2 + NaCl
b) X2 + X3 Al2(SO4)3 + Na2SO4 + H2O
c) X1 + X3 CO2 + ...
d) X2 + Ba(OH)2 X4 + H2O
e) X1 + NaOH X5 + H2O
2. Có 5 lọ hóa chất bị mất nhãn chứa các chất rắn : NaCl, Na2CO3, Na2SO4, BaCO3, BaSO4. Chỉ được dùng CO2 và H2O hãy nhận biết các hóa chất trên.
Câu 2 : (1,5 điểm)
1. Trình bày phương pháp hóa học để tách riêng từng oxit ra khỏi hỗn hợp gồm : CuO, Al2O3 và Fe2O3.
2. Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra khi :
a) Sục khí CO2 từ từ vào dung dịch nước vôi trong.
b) Cho từ từ dung dịch KOH vào dung dịch Al2(SO4)3.
c) Cho từ từ dung dịch Al2(SO4)3 vào dung dịch KOH.
Câu 3 : (1 điểm)
Cho dung dịch NaOH 20% tác dụng vừa đủ với dung dịch FeCl2 10%. Đun nóng trong không khí cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính nồng độ phần trăm của muối tạo thành trong dung dịch sau phản ứng (coi nước bay hơi trong quá trình đun nóng không đáng kể).
Câu 4 : (1 điểm)
Một khoáng chất có thành phần về khối lượng là : 14,05% K; 8,65% Mg; 34,6% O; 4,32% H và còn lại là một nguyên tố khác. Hãy xác định công thức hóa học của khoáng chất đó.
Câu 5 : (1 điểm)
Để m gam bột Fe ngoài không khí một thời gian thu được 6 gam hỗn hợp gồm sắt và các oxit của sắt.
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp đó bằng dung dịch HNO3 loãng thu được 1,12 lít khí NO duy nhất (đktc).
Tìm m?
Câu 6 : (2 điểm)
Hỗn hợp A gồm 2 kim loại Al và Mg, cho 1,29 gam A vào 200 ml dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,47 gam chất rắn B và dung dịch C. Lọc lấy dung dịch C rồi thêm dung dịch BaCl2 dư vào thu được 11,65 gam kết tủa.
1. Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4.
2. Tính khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp A.
3. Nếu cho dung dịch NaOH vào dung dịch C thu được kết tủa D, lấy kết tủa D đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Tìm khoảng xác định của m.
Câu 7 : (1,5 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn 7,3 gam một hợp chất hữu cơ thu được 13,2 gam CO2 và 4,5 gam H2O. Mặt khác hóa hơi hoàn toàn 29,2 gam chất hữu cơ trên thu được thể tích hơi bằng thể tích của 6,4 gam O2 (trong cùng điều kiện).
Tìm công thức phân tử hợp chất hữu cơ trên.
( Cho : Na = 23; H = 1; O = 16; Fe = 56; Cl = 35,5; Mg = 24; N = 14; Al = 27; Cu = 64; S = 32; Ba = 137; C = 12)
==== HẾT====
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh.............................................................................SBD :.......................UBND HUYỆN TAM DƯƠNG
PHÒNG GD & ĐT
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM THI
HỌC SING GIỎI LỚP 9 VÒNG 2
NĂM HỌC 2014 – 2015
Môn : Hóa học 9
(Hướng dẫn và biểu điểm chấm gồm 04 trang)
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1
(2 đ)
1. a) AlCl3 + 3NaHCO3 Al(OH)3 + 3CO2 + 3NaCl
(X1) (X2)
b) 2Al(OH)3 + 6NaHSO4 Al2(SO4)3 + 3Na2SO4 + 6H2O
(X3)
c) NaHCO3 + NaHSO4 CO2 + Na2SO4 + H2O
d) 2Al(OH)3 + Ba(OH)2 Ba(AlO2)2 + 4H2O
(X4)
e) NaHCO3 + NaOH Na2CO3 + H2O
(X5)
2. Lấy một ít mỗi chất trên ra các ống nghiệm khác nhau có đánh dấu.
- Cho nước lần lượt vào các ống
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hải DươngVP
Dung lượng: 231,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)