Đê HSG Hoá 9 (Vòng 2)

Chia sẻ bởi Nguyễn Xuân Nam | Ngày 15/10/2018 | 27

Chia sẻ tài liệu: Đê HSG Hoá 9 (Vòng 2) thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

Đề thi chọn học sinh giỏi huyện lớp 9 – vòng 2
Môn: Hóa học (Thời gian: 250 phút)


Câu 1: a, Muối ăn có lẫn tạp chất: Na2SO3, NaBr, CaCl2, CaSO4.
Nêu cách tinh chế muối ăn?
b, Cho các khí: NH3, Cl2, CO2, SO2, O2, N2, H2, NO, NO2, H2S mỗi khí đều có chứa hơi ẩm. Hỏi dùng một trong các chất nào sau đây để làm khô tất cả các khí: H2SO4 đặc, P2O5, CaO, NaOH rắn, CaCl2 khan? Giải thích?
Câu 2: a, Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các khí sau: etilen, axetilen, cacbonđioxit, amoniăc?
b, Hoà tan hỗn hợp FeCO3 và Fe3O4 trong HNO3 khi đun nóng ta được khí A và dung dịch B. Khí A hóa nâu một phần ngoài không khí và có khả năng làm đục nước vôi. Dung dịch B tác dụng với NH3 dư cho kết tủa khi nung ở nhiệt độ cao tạo ra chất rắn màu đỏ nâu. Viết các PTPƯ để giải thích hiện tượng.
Câu 3: Hỗn hợp A gồm Al và Al2O3 có tỉ lệ khối lượng tương ứng là 0,18 :1,02. Cho A tan trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch B và 0,672 lít H2 (đktc). Cho B tác dụng với 200ml dung dịch HCl được kết tủa D. Nung D ở nhiệt độ cao đến lượng không đổi thu được 3,57g chất rắn. Tính CM của dung dịch HCl đã dùng?
Câu 4: Hoà tan m (g) hỗn hợp Na2CO3 và KHCO3 vào nước để được 400 ml dung dịch A. Cho từ từ 100ml dung dịch HCl 1,5 M vào dung dịch A, được dung dịch B và 1,008 lít khí (đktc). Cho B tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 29,55g kết tủa.
a, Tính m.
b, Tính CM của các chất trong dung dịch A.
c, Tính thể tích CO2 (đktc) thoát ra khi đổ dung dịch A vào bình đựng 100ml dung dịch HCl 1,5 M.
Câu 5: Cho hỗn hợp A gồm 3 oxit: Al2O3, K2O, CuO. Tiến hành 3 thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Nếu cho A vào nước dư khuấy kỉ thấy còn 15g chất rắn không tan.
Thí nghiệm 2: Nếu cho thêm vào A một lượng Al2O3 bằng 50% lượng Al2O3 trong A ban đầu rồi lại hoà tan vào nước dư. Sau thí nghiệm còn lại 21g chất rắn không tan.
Thí nghiệm 3: Nếu cho thêm vào A một lượng Al2O3 bằng 75% lượng Al2O3 trong A ban đầu rồi lại hoà tan vào nước dư thấy còn lại 25g chất rắn không tan.
Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi oxit trong A?
Câu 6: Hỗn hợp A gồm 0,12 mol C2H2 và 0,18 mol H2. Cho A qua Ni nung nóng, phản ứng không hoàn toàn thu được hỗn hợp B. Cho B qua bình đựng dung dịch brom dư thấy có hỗn hợp khí X thoát ra. Đốt cháy hoàn toàn X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình nước vôi trong dư thu được 12g kết tủa và khối lượng bình tăng 8,88g. Tính độ tăng khối lượng bình brom?
Câu 7: A là dung dịch hỗn hợp HCl 0,1M và H2SO4 0,2M. B là dung dịch hỗn hợp NaOH 0,05M và Ba(OH)2 0,1M. Lấy 50ml dung dịch A
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Xuân Nam
Dung lượng: 183,50KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)