Đề HSG hóa 9 rất hay

Chia sẻ bởi Nguyễn Đức Quỳnh | Ngày 15/10/2018 | 50

Chia sẻ tài liệu: Đề HSG hóa 9 rất hay thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:


PHÒNG GD – ĐT HÀ TIÊN KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
THỊ XÃ HÀ TIÊN NĂM HỌC 2011 – 2012
Đề đề xuất MÔN: HÓA HỌC
Thời gian: 150 Phút (Không kể thời gian giao đề)

Câu I (3 điểm)
Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:
A

A Fe → D → G (Biết A + B → D + G + H2O )

A
Câu II (5 điểm)
1. Có 4 lọ hóa chất mất nhãn đựng lần lượt các chất: Nước, dung dịch HCl, dung dịch Na2CO3 và dung dịch NaCl. Không dùng thêm hóa chất nào khác. Hãy nhận biết từng chất.
2. Bằng phương pháp hóa học và những chất cần thiết (coi như đầy đủ) hãy tách các chất ra khỏi hỗn hợp gồm CaO, NaCl, CaCl2.
Câu III (3,5 điểm) : Hòa tan 10,8 gam hỗn hợp gồm Nhôm, Magiê và Đồng vào dung dịch HCl 2M ta được 8,96 lít hiđrô (ở đktc) và 3 gam một chất rắn không tan.
1. Tính thành phần phần trăm mỗi kim loại trong hợp chất.
2. Tính thể tích dung dịch HCl cần dùng
Câu IV: (3,5 điểm)
1. Cho 1,625 g sắt clorua (chưa rõ hoá trị của sắt) tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 4,305 g AgCl kết tủa. Xác định công thức của sắt clorua.
2. Cần bao nhiêu mililít dung dịch NaOH chứa 0,02 g NaOH trong 1ml dung dịch để chuyển 1,25 g FeCl3.6 H2O thành Fe(OH)3 .
Câu V: (5 điểm)
1. Cho 0,2 mol Zn vào 100g dung dịch X chứa 0,1 mol CuSO4 và 0,2 mol FeSO4 được dung dịch Y chứa 2 muối tan. Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch Y.
2. Người ta dùng 200 tấn quặng có hàm lượng Fe2O3 là 30% để luyện gang. Gang thu được sau khi luyện chứa 80% Fe. Tính lượng gang thu được biết hiệu suất của quá trình sản xuất là 96%.

Cho biết khới lượng mol của các nguyên tố là: Al = 27; Mg = 24; Cu = 64; H = 1; Cl = 35,5; Fe = 56; Ag = 108; O = 16; N = 14; Na = 23; Zn = 65; S = 32





ĐÁP ÁN
Câu I
(3 điểm)
Thực hiện sơ đồ phản ứng:
Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
(A) (B) (D) (G)
Fe3O4 + 4CO → 3Fe + 4CO2
(X)
Fe3O4 + 4H2 → 3Fe + 4H2O
(Y)
Fe3O4 + 2C → 3Fe + 2CO2
(Z)
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑

FeCl2 + 2Cl2 → 2FeCl3
(E)

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

Câu II
(5 điểm)
1. Lấy mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử sau đó đổ vào nhau từng cặp một. Cặp nào có bọt khí thoát ra là Na2CO3 và HCl, còn cặp kia là NaCl và H2O
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2
Nhóm 1 là Na2CO3 và HCl
Nhóm 2 là NaCl và H2O
- Đun đến cạn nhóm 1:
+ Không có cặn là HCl + Có cặn là Na2CO3
- Đun đến cạn nhóm 2:
+ Không có cặn là H2O + Có cặn là NaCl
2. Tách chất (tách đúng và viết PTHH đúng cho mỗi chất được 1 điểm, 3 chất được 3 điểm)
Cho nước vào hỗn hợp, CaO phản ứng hai chất còn lại tan trong nước.
CaO + H2O → Ca(OH)2
Sục khí CO2 vào hỗn hợp được chất rắn màu trắng lọc chất rắn đem cô cạn thu được CaO
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 (r)
CaCO3 → CaO + CO2
Dùng natricacbonat cho vào hỗn hợp hai dung dịch còn lại, canxiclorua phản ứng chất rắn màu trắng, lọc lấy chất rắn.
CaCl2 + Na2CO3 → CaCO3(r) + 2NaCl
Đem chất rắn phản ứng với HCl thu được CaCl2
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2 (k)
Dung dịch còn lại gồm Na2CO3 và NaCl cho phản ứng với HCl thu được NaCl
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2(k)


(0,25 điểm)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Đức Quỳnh
Dung lượng: 915,50KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)