Đề HSG Hóa 9 (Khánh Hòa- Bảng B)
Chia sẻ bởi Ngô Tùng Toại |
Ngày 15/10/2018 |
30
Chia sẻ tài liệu: Đề HSG Hóa 9 (Khánh Hòa- Bảng B) thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
KHÁNH HÒA NĂM HỌC 2009 – 2010
MÔN THI : HÓA HỌC – CẤP THCS (Bảng B)
ĐỀ THI CHÍNH THỨC Ngày thi : 06 – 4 – 2010
(Đề thi này có 2 trang) Thời gian làm bài : 150 phút (không kể thời gian phát đề)
Bài 1 : 4,50 điểm
1. Làm 2 thí nghiệm sau:
* Thí nghiệm 1: Cho từ từ dung dịch Na2CO3 1M vào cốc chứa 100 ml dung dịch HCl 2M, lắc đều, tới khi thể tích dung dịch trong cốc đạt 250 ml thì dừng lại.
* Thí nghiệm 2: Cho từ từ dung dịch HCl 2M vào cốc có chứa 150 ml dung dịch Na2CO3 1M, lắc đều tới khi thể tích dung dịch trong cốc đạt 250 ml thì dừng lại.
Giả thiết thể tích dung dịch không đổi khi làm thí nghiệm.
a. Tính thể tích CO2 thoát ra ở mỗi thí nghiệm.
b. Từ thí nghiệm có thể nêu 1 cách đơn giản phân biệt 2 dung dịch Na2CO3 và HCl
trong phòng thí nghiệm.
2. Chất rắn A là hợp chất của natri có màu trắng, tan trong nước tạo dung dịch làm hồng phenolphtalein. Cho A tác dụng với các dung dich axít HCl hay HNO3 thì đều tạo khí B không màu, không mùi, không cháy. Nếu cho A tác dụng với dung dịch nước vôi trong (dư), ta thu kết tủa trắng D và dung dịch có chứa chất E làm xanh màu quỳ tím. A không tạo kết tủa với dung dịch CaCl2. Xác định A, B, D, E và viết các phương trình phản ứng.
Bài 2: (5,00 điểm)
1. Để 1 viên Na ra ngoài không khí ẩm, ánh kim của Na dần bị mất đi, có một lớp gồm hỗn hợp nhiều chất bao quanh viên Na. Viết phương trình hoá học của các phản ứng đã xảy ra.
2. Tách C2H6 ra khỏi hỗn hợp khí gồm: C2H6, C2H4, C2H2 và SO2(viết phản ứng xảy ra nếu có).
3. Viết các phương trình hóa học để hoàn thành chuỗi biến hóa sau:
B C Cao su Buna
(2)
X A D PE
(7)
E PVC
Biết rằng, X là hiđrocacbon chiếm thành phần chủ yếu trong khí thiên nhiên.
Em hãy áp dụng các định luật hóa học và kiến thức hóa học Trung học cơ sở để giải các bài toán hóa học sau (từ bài 3 đến bài 7) bằng phương pháp đơn giản, tối ưu nhất :
Bài 3 : 2,00 điểm
Khử hoàn toàn 17,6 g hỗn hợp (X) gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 cần dùng vừa hết 2,24 lít
khí CO (đktc). Hãy tính khối lượng kim loại Fe thu được sau phản ứng .
Bài 4 : 1,50 điểm
Nung 20 g hỗn hợp bột (X) gồm Mg và Fe với bột S tạo ra 32 g hỗn hợp (Y). Đốt cháy hoàn
toàn hỗn hợp (Y) thu được V lít SO2 (đktc). Hãy tính giá trị của V .
Bài 5 : 3,00 điểm
Hỗn hợp (X) gồm kim loại R (hoá trị II) và nhôm. Cho 7,8 g hỗn hợp (X) tác dụng với dung
dịch H2SO4 loãng, dư. Khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch chứa hai muối và 8,96 lít khí (đktc). Tính khối lượng muối thu được và thể tích dung dịch axit H2SO4 2M tối thiểu đã dùng.
Bài 6 : 2,00 điểm
Hòa tan hoàn toàn 2,81 g hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO và ZnO trong 500 ml dung dịch H2SO4
0,1M (vừa đủ). Hãy tính khối lượng muối khan thu được sau khi cô cạn dung dịch sau phản ứng.
Bài 7 : 2,00 điểm
Trung hoà 16,6 g hỗn hợp axit axetic và axit fomic (công thức là HCOOH) bằng dung dịch
NaOH thu được 23,2 g hỗn hợp muối. Hãy tính thành phần % về khối lượng của hai axit trên ở trong hỗn hợp.
-----------HẾT-----------
Ghi chú : Thí sinh được sử dụng máy tính cá nhân và bảng HTTH các nguyên tố hóa học. Giáo viên coi thi không giải thích gì thêm.
KHÁNH HÒA NĂM HỌC 2009 – 2010
MÔN THI : HÓA HỌC – CẤP THCS (Bảng B)
ĐỀ THI CHÍNH THỨC Ngày thi : 06 – 4 – 2010
(Đề thi này có 2 trang) Thời gian làm bài : 150 phút (không kể thời gian phát đề)
Bài 1 : 4,50 điểm
1. Làm 2 thí nghiệm sau:
* Thí nghiệm 1: Cho từ từ dung dịch Na2CO3 1M vào cốc chứa 100 ml dung dịch HCl 2M, lắc đều, tới khi thể tích dung dịch trong cốc đạt 250 ml thì dừng lại.
* Thí nghiệm 2: Cho từ từ dung dịch HCl 2M vào cốc có chứa 150 ml dung dịch Na2CO3 1M, lắc đều tới khi thể tích dung dịch trong cốc đạt 250 ml thì dừng lại.
Giả thiết thể tích dung dịch không đổi khi làm thí nghiệm.
a. Tính thể tích CO2 thoát ra ở mỗi thí nghiệm.
b. Từ thí nghiệm có thể nêu 1 cách đơn giản phân biệt 2 dung dịch Na2CO3 và HCl
trong phòng thí nghiệm.
2. Chất rắn A là hợp chất của natri có màu trắng, tan trong nước tạo dung dịch làm hồng phenolphtalein. Cho A tác dụng với các dung dich axít HCl hay HNO3 thì đều tạo khí B không màu, không mùi, không cháy. Nếu cho A tác dụng với dung dịch nước vôi trong (dư), ta thu kết tủa trắng D và dung dịch có chứa chất E làm xanh màu quỳ tím. A không tạo kết tủa với dung dịch CaCl2. Xác định A, B, D, E và viết các phương trình phản ứng.
Bài 2: (5,00 điểm)
1. Để 1 viên Na ra ngoài không khí ẩm, ánh kim của Na dần bị mất đi, có một lớp gồm hỗn hợp nhiều chất bao quanh viên Na. Viết phương trình hoá học của các phản ứng đã xảy ra.
2. Tách C2H6 ra khỏi hỗn hợp khí gồm: C2H6, C2H4, C2H2 và SO2(viết phản ứng xảy ra nếu có).
3. Viết các phương trình hóa học để hoàn thành chuỗi biến hóa sau:
B C Cao su Buna
(2)
X A D PE
(7)
E PVC
Biết rằng, X là hiđrocacbon chiếm thành phần chủ yếu trong khí thiên nhiên.
Em hãy áp dụng các định luật hóa học và kiến thức hóa học Trung học cơ sở để giải các bài toán hóa học sau (từ bài 3 đến bài 7) bằng phương pháp đơn giản, tối ưu nhất :
Bài 3 : 2,00 điểm
Khử hoàn toàn 17,6 g hỗn hợp (X) gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 cần dùng vừa hết 2,24 lít
khí CO (đktc). Hãy tính khối lượng kim loại Fe thu được sau phản ứng .
Bài 4 : 1,50 điểm
Nung 20 g hỗn hợp bột (X) gồm Mg và Fe với bột S tạo ra 32 g hỗn hợp (Y). Đốt cháy hoàn
toàn hỗn hợp (Y) thu được V lít SO2 (đktc). Hãy tính giá trị của V .
Bài 5 : 3,00 điểm
Hỗn hợp (X) gồm kim loại R (hoá trị II) và nhôm. Cho 7,8 g hỗn hợp (X) tác dụng với dung
dịch H2SO4 loãng, dư. Khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch chứa hai muối và 8,96 lít khí (đktc). Tính khối lượng muối thu được và thể tích dung dịch axit H2SO4 2M tối thiểu đã dùng.
Bài 6 : 2,00 điểm
Hòa tan hoàn toàn 2,81 g hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO và ZnO trong 500 ml dung dịch H2SO4
0,1M (vừa đủ). Hãy tính khối lượng muối khan thu được sau khi cô cạn dung dịch sau phản ứng.
Bài 7 : 2,00 điểm
Trung hoà 16,6 g hỗn hợp axit axetic và axit fomic (công thức là HCOOH) bằng dung dịch
NaOH thu được 23,2 g hỗn hợp muối. Hãy tính thành phần % về khối lượng của hai axit trên ở trong hỗn hợp.
-----------HẾT-----------
Ghi chú : Thí sinh được sử dụng máy tính cá nhân và bảng HTTH các nguyên tố hóa học. Giáo viên coi thi không giải thích gì thêm.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ngô Tùng Toại
Dung lượng: 47,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)