Đề HSG Hóa 9 hay (đề 2)

Chia sẻ bởi Hải DươngVP | Ngày 15/10/2018 | 36

Chia sẻ tài liệu: Đề HSG Hóa 9 hay (đề 2) thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

Phòng gd- ĐT Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9
vĩnh tường Năm học 2010- 2011
môn: hóa học
Thời gian làm bài: 150 phút


CÂU 1: Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
1. FeSO4 + Cl2 FeCl3 + .....
2. FeCl3 + ..... + SO2 FeCl2 + HCl + .....
3. HCl + K2Cr2O7 KCl + ..... + CrCl3 + H2O
4. NaCrO2 + NaOH + ..... Na2CrO4 + NaBr + H2O
5. Fe3O4 + HCl FeCl2 + ...... + H2O
6. Fe + H2SO4 đặc/nóng Fe2(SO4)3 + H2S + .....
CÂU 2:
1. Tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp bột sau: FeCl3, NaCl, CuCl2, ZnCl2.
2. Cho 5 mẫu kim loại: Ba, Mg, Fe, Ag, Al. Nếu chỉ dùng dung dịch axit H2SO4 loãng, không dùng thêm hóa chất nào khác có thể nhận biết được những kim loại nào? Trình bày cách nhận biết .
CÂU 3: Cho 32 gam Cu vào dung dịch A chứa 0,15 mol Cu(NO3)2 và 0,8 mol axit HCl . Thấy có khí NO thoát ra.
1. Tính thể tích khí NO tạo thành ở ĐKTC.
2. Cho thêm axit H2SO4 loãng lấy dư vào thấy có khí NO tiếp tục bay ra. Tính thể tích khí NO thoát ra lần này ở ĐKTC.
CÂU 4: Cho m gam hỗn hợp gồm Al, Mg vào 500 ml dung dịch A chứa Fe(NO3)2, Cu(NO3)2, AgNO3 mới điều chế. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được hỗn hợp rắn B gồm các kim loai bị đẩy ra và dung dịch C. Cho dung dịch C tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được 26,4 gam kết tủa D và dung dịch E. Kết tủa D đem sấy khô ngoài không khí thấy khối lượng tăng 1,7 gam. Thổi khí CO2 vào dung dịch E cho đến khi dư lại thu được 7,8 gam kết tủa.
Viết các phương trình phản ứng xảy ra dưới dạng phân tử.
Tính m.
CÂU 5: Để hòa tan 7,8 gam kim loại X cần dùng V ml dung dịch HCl thấy có 2,688 lít khí H2 bay ra ở ĐKTC. Mặt khác để hòa tan 6,4 gam oxit kim loại Y cần dùng V ml dung dịch HCl ở trên. Tìm X, Y.
CÂU 6: Dựa trên cơ sở hóa học giải thích câu:
“ Lúa chiêm lấp ló đầu bờ
Hễ nghe tiếng sấm phất cờ mà lên”


Chú ý: Giám thị không giải thích gì thêm

Họ tên thí sinh: …………………………………..Số báo danh: ……………..
Phòng GD – ĐT
Vĩnh Tường
ĐÁP ÁN ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
Năm học 2010 – 2011
Môn: Hóa học


Thời gian làm bài150 phút



Câu 1
Hoàn thành các phương trình phản ứng
Điểm

1,25 điểm
1. 3FeSO4 + 3/2Cl2 ( Fe2(SO4)2 + FeCl3
2. 2FeCl3 + 2H2O + SO2 ( 2FeCl2 + 2HCl + H2SO4
3. 14HCl + K2Cr2O7 ( 2KCl + 3Cl2 + 2CrCl3 + 7H2O
4. 2NaCrO2 + 8NaOH + 3Br2 ( 2Na2CrO4 + 6NaBr + 4H2O
5. Fe3O4 + 8HCl ( FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
6. 8Fe + 15H2SO4 đặc/nóng ( 4Fe2(SO4)3 + 3H2S + 4H2O
 0,2
0,2
0,2
0,25
0,2
0,2


CÂU 2



1.(1.0 đ)




























2.(1.25 đ)
Hòa tan hỗn hợp bột vào nước khuấy đều
Cho Zn vào hỗn hợp dung dịch, lọc tách cẩn thận thu được:
1. Phần chất rắn: Cu, Fe
2. Phần dung dịch: NaCl, ZnCl2
2FeCl3 + 3Zn (2 Fe + 3 ZnCl2
CuCl2 + Zn ( Cu + ZnCl2
Cho phần chất rắn vào dung dịch HCl ,lọc tách cẩn thận thu được 2 phần:
+ Phần chất rắn là Cu
+ Phần dung dịch FeCl2
Fe + 2HCl ( FeCl2 + H2
Phần chất rắn cho phản ứng với dung dịch Cl2 thu được CuCl2
Phần dung dịch cho phản ứng với Cl2 thu được dung dịch FeCl3.
FeCl2 + 1/2 Cl2 ( FeCl3
Cô cạn dung dịch sau phản ứng ta thu được FeCl3
Phần dung dịch: NaCl, ZnCl2
Phần dung dịch cho phản ứng với dung dịch NaOH vừa đủ. Lọc tách cẩn thận thu được phần chất rắn: Zn(OH)2 và dung dịch NaCl.
2
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Hải DươngVP
Dung lượng: 100,50KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)